1. Câu nào sau đây đúng?
A. Trong phản ứng hoá học, các nguyên tử bị phá vỡ
B. Trong phản ứng hoá học, liên kết trong các phân tử không bị phá vỡ
C. Trong phản ứng hoá học, các phân tử được bảo toàn
D. Trong phản ứng hoá học, liên kết trong các phân tử bị phá vỡ
2. Các câu sau, câu nào sai?
A. Trong phản ứng hóa học, khi chất biến đổi làm các nguyên tử bị biến đổi
B. Trong PTHH, cần đặt hệ số thích hợp vào công thức của các chất sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế đều bằng nhau
C. Trong phản ứng hóa học, biết tổng khối lượng của các chất phản ứng ta biết được tổng khối lượng các sản phẩm
D. Trong phản ứng hoá học, màu sắc của các chất có thể bị thay đổi
3. Tỉ khối của khí A đối với không khí là dA/KK < 1. Là khí nào trong các khí sau:
A. NO2 B.O3 C. SO2 D. NH3
4. Cacbon và oxi tác dụng với nhau tạo thành khí cacbonic. Phương trình hoá học ở phương án nào dưới đây đã viết đúng?
A. 2C + O2 -> 2CO2 B. C + 2O -> CO2 C. C + O2 -> 2CO2 D. C + O2 -> CO2
5. Trong 40 g CuO có bao nhiêu phân tử CuO?
A. 4,6.1023 phân tử B.3,01 .1023 phân tử C. 6,02.1023 phân tử D. 6,2.1023 phân tử
6. Câu nào sau đây đúng?
A. Trong phản ứng hoá học, liên kết trong các phân tử bị phá vỡ
B. Trong phản ứng hoá học, các nguyên tử bị phá vỡ
C. Trong phản ứng hoá học, liên kết trong các phân tử không bị phá vỡ
D. Trong phản ứng hoá học, các phân tử được bảo toàn
7. Dãy gồm toàn các đơn chất :
A. MgBr2, N2, P2O3 , CuO. C. Cl2 , O2 ,HF , NO2
B. C , S , Cl2, O2 D. H2SO4 , HCl ,CaO , O2
8. Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau :
Zn + HCl ZnCl2 + H2 . Tỉ lệ số nguyên tử Zn và số phân tử HCl là :
A. 1 : 3 B. 2 : 2 C. 1 : 2 D. 2 : 1
9. Cho 2,8g Fe tác dụng với dung dịch 4,9g axit sunfuric H2SO4 tạo ra sắt (II) sunfat FeSO4 và 0,1g khí H2. Khối lượng HCl đã dùng là:
A. 7,7g B.7,6 g C. 7,8 g D. 7,9 g
10. Hợp chất của nguyên tố X với nhóm CO3 hoá trị II là X2CO3. Hợp chất của nguyên tố Y với H là H3Y. Vậy hợp chất của X với Y có công thức là:
A. X3Y B. X3Y2 C. XY3 D. X2Y3
11. Dựa vào dấu hiêụ nào sau đây để phân biệt phân tử của đơn chất với phân tử của hợp chất?
A. Hình dạng của phân tử B. Nguyên tử cùng loại hay khác loại
C. Số lượng nguyên tử trong phân tử D. Kích thước của phân tử
12. Cho CTHH dạng chung của hợp chất sau: Cax(PO4)y biết Ca và PO4 có hóa trị lần lượt II, III. Theo quy tắc hóa trị ta có thể xác định chỉ số x,y của CTHH hợp chất trên là:
A. x=3, y=2 B. x=2, y =3 C. x=2, y=2 D. x=1, y=1
13. Mol là lượng chất có chứa
A. 6.1021 nguyên tử (phân tử) C. 6.1022 nguyên tử (phân tử)
B. 6.1023 nguyên tử (phân tử) D. 6.1024 nguyên tử (phân tử)
14. Thể tích mol chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó ở đktc, thể tích mol các chất khí đều bằng:
A. 2,24 lít B. 22,4 ml C. 22,4 lít D. 2240 ml
15. Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng vật lý
a. Hiện tượng thủy triều b. Băng tan
c. Nến cháy bị nóng chảy d. Nước chảy đá mòn
e. Đốt cháy lưu huỳnh sinh ra khí lưu hình đioxit
A. Tất cả đáp án B. a, b, c đúng
C. a, b đúng D. c, d, e đúng
16. Câu nào sau đây đúng?
E. Trong phản ứng hoá học, các nguyên tử bị phá vỡ
F. Trong phản ứng hoá học, liên kết trong các phân tử không bị phá vỡ
G. Trong phản ứng hoá học, các phân tử được bảo toàn
H. Trong phản ứng hoá học, liên kết trong các phân tử bị phá vỡ
17. Các câu sau, câu nào sai?
A. Trong phản ứng hóa học, khi chất biến đổi làm các nguyên tử bị biến đổi
B. Trong PTHH, cần đặt hệ số thích hợp vào công thức của các chất sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế đều bằng nhau
C. Trong phản ứng hóa học, biết tổng khối lượng của các chất phản ứng ta biết được tổng khối lượng các sản phẩm
D. Trong phản ứng hoá học, màu sắc của các chất có thể bị thay đổi
18. Khí nào nhẹ nhất trong tất cả các khí?
A. Khí nitơ (N2) B. Khí cacbon oxit (CO)
C. Khí nitơ đioxit (NO2) D.Khí metan (CH4)
19. Đốt nhôm trong khí oxi (O2) thu được nhôm oxit (Al2O3). Phương trình phản ứng nào sau đây đã viết đúng?
A. 2Al + O2 Al2O3 B. Al + O2 AlO3
C. 2Al + 3O2 Al2O3 D. 4Al + 3O2 2Al2O3
20. Trong 1,5 mol CO2 có bao nhiêu nguyên tử?
A. 9,03.1023 B. 9.1023 C. 6,02.1023 D. 18,06.1023
21. Trong một phản ứng hoá học, các chất phản ứng và chất tạo thành phải chứa cùng:
A. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố
B. Số nguyên tử trong mỗi chất
C. Số phân tử trong mỗi chất
D. Số nguyên tố tạo ra chất
Phát biểu sai là:
A. Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia.
B. Trong một phản ứng hóa học, số nguyên tử của mỗi nguyên tố được bảo toàn.
C. Trong một phản ứng hóa học, số phân tử của các chất được bảo toàn
D. Trong một phản ứng hóa học có n chất nếu biết khối lượng của (n-1) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại.
Chép vào vở bài tập các câu sau đây với đầy đủ các từ và cụm từ thích hợp chọn trong khung:
Chất, nguyên tử, nguyên tố, phân tử, chất phản ứng, phương trình hóa học, chỉ số, hệ số, sản phẩm, tỉ lệ. |
"Phản ứng hóa học được biểu diễn bằng ..., trong đó ghi công thức hóa học của các ... và ... Trước mỗi công thức hóa học có thể có ...(trừ khi bằng 1 thì không ghi) để cho số ... của mỗi ... đều bằng nhau.
Từ ... rút ra được tỉ lệ số ..., số ... của các chất trong phản ứng ... này bằng đúng ... trước công thức hóa học của các ... tương ứng".
Trong phản ứng hóa học, phân tử này biến đổi thành phân tử khác là do:
A. các nguyên tử tác dụng với nhau.
B. các nguyên tố tác dụng với nhau.
C. liên kết giữa các nguyên tử thay đổi.
D. liên kết giữa các nguyên tử bảo toàn
Cho phản ứng hóa học :
P + O2 → P2O5 .
Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng lần lượt là:
A.
2: 5: 2
B.2: 2 : 5
C.4: 5 : 2
D.2: 4: 2
Cho các sơ đồ phản ứng hóa học sau
1) P+O2---->P2O5
2) Al+Fe3O4---->Fe+Al2O3
3) Fe2O3+CO--->Fe+CO2
4) CaCO3+HCl----->CaCl2+CO2+H2O
a) Hãy lập phân thức hóa học
b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử các chất trong các phản ứng trên
Câu 10. Định luật bảo toàn khối lượng được giải thích dựa trên cơ sở:
A. Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng hóa học không đổi
B. Số nguyên tố mỗi chất luôn biến đổi
C. Số chất trong phản ứng hoá học được bảo toàn
D. Số phân tử mỗi chất được bảo toàn trong phản ứng hoá học
Câu 4: Phát biểu nào sau đây về diễn biến của phản ứng hóa học là đúng?
A. Các biến đổi hóa học xảy ra chỉ có sự thay đổi trạng thái chất.
B. Trong phản ứng hóa học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi.
C. Trong phản ứng hóa học, chỉ có khối lượng các chất trước và sau phản ứng thay đổi.
D. Số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng thay đổi.
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào phản ánh bản chất định luật bào toàn khối lượng? (1) Trong phản ứng hóa học nguyên tử được bảo toàn, không tự nhiên sinh ra và cũng không tự nhiên mất đi. (2) Tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng. (3) Trong phản ứng hóa học, nguyên tử không bị phân chia. (4) Số phần tử của các sản phẩm bằng số phần tử các chất phản ứng.
a) (2)
b) (3) và (4)
c) (1) và (4)
d) (1) và (3)