Câu 4. (2.5 điểm):
Phân hủy hoàn toàn 24,5 gam kali clorat KClO3
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thể tích khí oxi thoát ra ở đktc.
c. Dùng lượng khí oxi thu được ở trên để đốt cháy một mẫu than gỗ có khối lượng 1,2 gam. Hỏi mẫu than gỗ có cháy hết không? Vì sao? Tính thể tích chất khí (đktc) thu được sau phản ứng.
\(a,n_{KClO_3}=\dfrac{24,5}{122,5}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(2KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}2KCl+3O_2\uparrow\)
0,2------------------------>0,3
\(b,V_{O_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
\(c,n_C=\dfrac{1,2}{12}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
bđ 0,1 0,3
pư 0,1 0,1
spư 0 0,2 0,1
=> than gỗ cháy hết
\(V_{khí}=\left(0,2+0,1\right).22,4=6,72\left(l\right)\)
\(n_{KClO_3}=0,2\left(mol\right)\)
a, PTHH : \(2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\)
2 2 3
0,2 0,3
b, \(V_{O_2}=0,3.24,79=7,437\left(l\right)\)