Câu 3. Hòa tan m gam Al vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp hai khí SO2 và H2S có tỉ lệ thể tích 1 : 1. Giá trị của m là
A. 9 gam B. 27 gam C. 12 gam D. 6 gam
Câu 4: Hoàn tan 19,2 gam kim loại M trong H2SO4 đặc, dư thu được 6,72 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). M là kim loại
A. Cu. B. Mg. C. Fe. D. Ca.
3 A
Ta có:
nSO2+nH2S=4,48\22,4=0,2 mol
→nSO2=nH2S=0,1 mol
nSO2+nH2S=4,48\22,4=0,2 mol
→nSO2=nH2S=0,1 mol
Bảo toàn e:
3nAl=2nSO2+8nH2S=0,1.2+0,1.8=1 mol
→nAl=1\3→mAl=m=1\3.27=9 gam
caau4 A
a) Gọi hóa trị của kim loại cần tìm là n
A-----> A+n + ne
S+6 +2e -----> S+4
Áp dụng bảo toàn e : nA=nSO2.2\n=0,6\n
Ta có: 19,2\A=0,6\n
Chạy nghiệm theo n:
n=1 --------> A=32 (lọai)
n=2 -------> A=64 ( chọn - Cu)
n=3 ------->A=96 (loại)
Vậy kim loại A là Đồng (Cu)