Tổng ba số của 3 bạn là: (11+3+2) : 2 = 8
Số nguyên Nam chọn là: 8 - 3 = 5
Chọn đáp án : D. 5
Tổng ba số của 3 bạn là: (11+3+2) : 2 = 8
Số nguyên Nam chọn là: 8 - 3 = 5
Chọn đáp án : D. 5
Nam, An và Long chọn ba số nguyên. Tổng hai số của Nam và An bằng 11, tổng hai số của An và Long bằng 3 và tổng hai số của Long và Nam bằng 2.
Số nguyên mà Nam đã chọn là
Cho 7 phân số:
Thăng chọn được hai phân số mà tổng có giá trị lớn nhất. Long chọn hai phân số mà tổng có giá trị nhỏ nhất. Tính tổng 4 số mà Thăng và Long đã chọn.
tìm 3 số tổng 3 số là 210 mà 6/7 số thứ nhất bằng 9/11 số thứ hai và 9/11 số thứ hai bằng 2/3 số thứ batìm số tự nhiên abcd nhỏ nhất để a/b=20/28 ; b/c=9/12 ; c/d =9/11tìm hai số biết tỉ số của chúng là 5:8 và tích của chúng là 360
1)chứng minh rằng tổng của một phân số dương với số nghịch đảo của nó thì không nhỏ hơn 2
2)viết số nghịch đảo của -2 dưới dạng tổng các nghịch đảo của ba số nguyên khác nhau
3)cho hai phân số 8/15 và 18/35.Tìm số lớn nhất sao cho khi chia mỗi phân số này cho số đó ta được kết quả là số nguyên
4)tìm hai số biết rằng 9/11 của số này bằng 6/7 của số kia và tổng của hai số đó bằng 258
5)tìm số tự nhiên a nhỏ nhất sao cho khi chia a cho 6/7 và chia a cho 10/11 ta đều được kết quả là số tự nhiên
6)tìm hai số biết rằng 7/9 của số này bằng 28/33 của số kia và hiệu của hai số đó bằng 9
Câu 05:
Trong giờ học nhóm, ba bạn An, Bình, Chi đã lần lượt phát biểu như sau:
a) Bạn An: “Tổng của hai số nguyên dương luôn là một số nguyên dương”.
b) Bạn Bình: “Tổng của hai số nguyên âm luôn là một số nguyên âm”.
c) Bạn Chi: “Tổng của hai số nguyên cùng dấu luôn cùng dấu với hai số nguyên đó”.
Bạn nào phát biểu đúng, bạn nào phát biểu sai?
A. Bạn An, Bạn Bình đúng; bạn Chi sai
B. Bạn An đúng, bạn Bình và bạn Chi sai
C. Cả ba bạn đều đúng
D. Cả ba bạn đều sai
Câu 06:
Tính T = - 9 + (-2) – (-3) + (-8).
A. T = 4
B. T = -4
C. T = 16
D. T = -16
Câu 07:
Thẻ tín dụng trả sau của bác Tám đang ghi nợ 2 000 000 đồng, sau khi bác Tám nộp vào 2 000 000 đồng thì bác Tám có bao nhiêu tiền trong tài khoản? Hãy dùng số nguyên để giải thích.
A. – 2 000 000 đồng
B. 2 000 000 đồng
C. 0 đồng
D. 4 000 000 đồng
Câu 08:
Tính nhanh các tổng sau: S = (45 – 3 756) + 3 756;
A. 45
B. 7 467
C. 3756
D. – 3 711
Câu 09:
Thực hiện các phép tính sau: 4 + (-7) + (-5) + 12;
A. - 20
B. 4
C. -4
D. - 28
Câu 10:
Bỏ dấu ngoặc rồi tính: (77 + 22 – 65) - (67 + 12 - 75);
A. 10
B. 20
C. 30
D. 40
Câu 05:
Trong giờ học nhóm, ba bạn An, Bình, Chi đã lần lượt phát biểu như sau:
a) Bạn An: “Tổng của hai số nguyên dương luôn là một số nguyên dương”.
b) Bạn Bình: “Tổng của hai số nguyên âm luôn là một số nguyên âm”.
c) Bạn Chi: “Tổng của hai số nguyên cùng dấu luôn cùng dấu với hai số nguyên đó”.
Bạn nào phát biểu đúng, bạn nào phát biểu sai?
A. Bạn An, Bạn Bình đúng; bạn Chi sai
B. Bạn An đúng, bạn Bình và bạn Chi sai
C. Cả ba bạn đều đúng
D. Cả ba bạn đều sai
Câu 07:
Thẻ tín dụng trả sau của bác Tám đang ghi nợ 2 000 000 đồng, sau khi bác Tám nộp vào 2 000 000 đồng thì bác Tám có bao nhiêu tiền trong tài khoản? Hãy dùng số nguyên để giải thích.
A. – 2 000 000 đồng
B. 2 000 000 đồng
C. 0 đồng
D. 4 000 000 đồng
Câu 08:
Tính nhanh các tổng sau: S = (45 – 3 756) + 3 756;
A. 45
B. 7 467
C. 3756
D. – 3 711
Câu 09:
Thực hiện các phép tính sau: 4 + (-7) + (-5) + 12;
A. - 20
B. 4
C. -4
D. - 28
Bài 8: Tìm hai số nguyên mà hiệu của chúng bằng 3 lần tổng của chúng.
Bài 9: Tìm hai số nguyên a và b, biết tổng của chúng bằng ba lần hiệu a-b còn thương a:b và hiệu a-b là hai số đối nhau
*Nhanh+đủ = 3 đến 5 tick tùy theo sự hài lòng với câu trả lời.
Trong các câu sau câu nào đúng, câu nào sai? Hãy sửa câu sai thành câu đúng.
a) Tổng hai số nguyên dương là một số nguyên dương.
b) Tổng hai số nguyên âm là một số nguyên âm.
c) Tổng của một số nguyên âm và một số nguyên dương là một số nguyên dương.
d) Tổng của một số nguyên dương và một số nguyên âm là một số nguyên âm.
Tổng của hai số đối nhau bằng 0
Bài 3: Tìm bốn số nguyên tố liên tiếp, sao cho tổng của chúng là số nguyên tố.
Bài 4: Tổng của hai số nguyên tố có thể bằng 2003 được không?
Bài 5: Tìm hai số nguyên tố, sao cho tổng và tích của chúng đều là số nguyên tố.
Bài 6: Tìm số nguyên tố có ba chữ số, biết rằng nếu viết số đó theo thứ tự ngược lại thì ta được một số là lập phương của một số tự nhiên.
Bài 7: Tìm số tự nhiên có bốn chữ số, chữ số hàng nghìn bằng chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng trăm bằng chữ số hàng chục và số đó viết được dưới dạng tích của ba số nguyên tố liên tiếp.
Bài 8: Một số nguyên tố p chia cho 42 có số dư r là hợp số. Tìm số dư r.
Bài 9: Hai số nguyên tố sinh đôi là hai số nguyên tố hơn kém nhau 2 đơn vị. Tìm hai số nguyên tố sinh đôi nhỏ hơn 50.
Bài 10: Tìm số nguyên tố, biết rằng số đó bằng tổng của hai chữ số nguyên tốt và bằng hiệu của hai số nguyên tố.
mình cần gấp mong mọi người giúp mình