\(n_{CO_2}=\dfrac{2,4.10^{22}}{6.10^{23}}=0,04\left(mol\right)\)
20oC, 1atm là điều kiện bình thường => VCO2 = 0,04.24 = 0,96(l)
=> A
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,4.10^{22}}{6.10^{23}}=0,04\left(mol\right)\)
20oC, 1atm là điều kiện bình thường => VCO2 = 0,04.24 = 0,96(l)
=> A
1. Thể tích 0,6 mol khí N2 ( ở đkc: 250C, 1bar) là
a.
17 lít
b.
14,874 lít
c.
24,874 lít
d.
7,437 lít
Tính thể tích đktc của 6,4g khí SO2 là
A. 3,36 lít
B. 4,48 lít
C. 2,24 lít
D. 1,12 lít
Đốt 0,2 mol nhôm (Al)trong không khí thu được nhôm oxit (Al2O3). Thể tích khí oxi tham gia phản ứng ở điều kiện tiêu chuẩn là: *
1 điểm
A. 6,72 lít
B. 5,6 lít
C. 4,48 lít
D. 3,36 lít
Khử 16 g sắt(III) oxit bằng khí hiđro .Thể tích khí hiđro(đktc) cần dùng là:
a. 3,36 lít
b. 5,04 lít
c. 6,72 lít
d, 2,24 lít
Câu 37: Khí H2 cháy trong khí O2 tạo nước theo phản ứng:
2H2 + O2 -> 2H2O
Muốn thu được 22,5g nước thì thể tích khí H2 (đktc) cần phải đốt là:
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 3,36 lít
D.4,48 lít
Khi phân hủy có xúc tác 122,5g Kaliclorat (KClO3) thể tích khí oxi (đktc) thu được là :
A. 48 lít
B. 24,5 lít
C. 67,2 lít
D. 33,6 lít
Nhiệt phân hoàn toàn 31,6 gam KMnO4, thu được V lít O2 (đktc), biết hiệu suất phản ứng 80% . Giá trị của V là
A. 2,24
B. 1,792
C. 10,08
D. 8,96
để tổng hợp nước người ta đã đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí hiđrô (đktc) trong oxi. Thể tích khí oxi cần dùng là:
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 22,4 lít
D. 11,2 lít
Cho 8g CuO tác dụng với khí H2 khi đun nóng. Thể tích khí H2 (đktc) cho phản ứng trên là:
a. 2,24 lít
b. 1,12 lít
c. 13, 44 lít
d. 6,72 lít
Cho 8 gam Ca vào dung dịch chứa 18,25 gam HCl thu được CaCl2 và V lít H2 (đktc). tính V?
A. 3,36 lít
B. 5,6 lít
C. 8,96 lít
D. 4,48 lít