Câu 1. Cơ thể người được phân chia thành mấy phần ? Đó là những phần nào ?
A. 3 phần : đầu, thân và chân B. 2 phần : đầu và thân
C. 3 phần : đầu, thân và các chi D. 3 phần : đầu, cổ và thân
Câu 2. Loại mô nào trong cơ thể thực hiện chức năng nâng đỡ, kết nối các cơ quan với nhau?
A. mô biểu bì | C. mô liên kết |
B. mô cơ | D. mô thần kinh |
Câu 3. Tại sao nói tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể ?
A. Mọi cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể đều có cấu tạo từ tế bào
B. Mọi hoạt động sống của cơ thể đều bắt đầu từ hoạt động sống của TB
C. Tế bào hoạt động thì cơ thể mới tồn tại
D. Cả A và B đều đúng
Câu 4. Nguyên nhân của bệnh loãng xương ở người già là do
A. Quá trình xương được tạo thành nhanh hơn bị phân hủy.
B. Tỉ lệ cốt giao giảm đi rõ rệt.
C. Tỉ lệ cốt giao tăng lên
D. Tỉ lệ sụn tăng lên.
Câu 5: Để chống cong vẹo cột sống, người ta cần làm gì?
A. Không nên mang vác quá nặng
B. Không mang vác một bên liên tục
C. Khi ngồi phải ngồi ngay ngắn, không nghiêng vẹo
D. Cả A, B và C.
Câu 6. Sự thực bào là:
A. Các bạch cầu đánh và tiêu hủy vi khuẩn. |
B. Các bạch cầu hình thành chân giả bắt, nuốt và tiêu hóa vi khuẩn. |
C. Các bạch cầu bao vây làm cho vi khuẩn bị chết đói. |
D. Các bạch cầu tiết kháng thể để vô hiệu hóa kháng nguyên. |
Câu 7. Người có nhóm máu AB cho được người có nhóm máu nào?
A. Nhóm máu O. | C. Nhóm máu A, AB, B,O |
B. Nhóm máu B, A, AB | D. Nhóm máu AB |
Câu 8. Máu gồm các thành phần:
A. Tế bào máu, nguyên sinh chất | C. Huyết tương, tế bào máu |
B. Huyết tương, lipit | D. Nguyên sinh chất ,hồng cầu |
Câu 9. Trong mỗi chu kì tim, tâm nhĩ làm việc và nghỉ ngơi như sau:
A. Làm việc 0,1 giây nghỉ 0,7 giây | C. Làm việc 0,4 giây nghỉ 0,4 giây |
B. Làm việc 0,3giây nghỉ 0,5 giây | D. Làm việc 0,5 giây nghỉ 0,3 giây |
Câu 10. Một người bị lên sởi, sau khi khỏi thì cả đời không mắc lại bệnh đó nữa. Vì:
A. Vì bệnh đó đã được chữa khỏi hẳn. |
B. Vì sau khi khỏi bệnh trong máu đã có sẵn kháng thể giúp cơ thể miễn dịch bệnh sởi. |
C. Vì đã có bạch cầu bắt và nuốt vi khuẩn |
D. Vì không tìm thấy virut sởi trong cơ thể người bệnh nữa. |
Câu 11. Các giai đoạn của hô hấp ở người bao gồm:
A. Sự thở, trao đổi khí ở phổi, trao đổi khí ở tế bào. |
| ||
B. Sự thở, trao đổi khí ở tế bào |
|
| |
C. . Sự thở, trao đổi khí tại mạch máu ở tim.
D. Sự thở, trao đổi khí ở mạch máu các cơ quan.
Câu 12. Hoạt động nào dưới đây không phải là chức năng của hoạt động hô hấp:
A. Loại bỏ CO2 ra khỏi cơ thể | C. Cung cấp chất dinh dưỡng cho tế bào |
B. Cung cấp ôxi cho tế bào | D. Giúp tế bào và cơ thể tránh bị đầu độc bởi khí CO2 |
Câu 13. Khi gặp nạn nhân bị chết đuối ta làm như thế nào?
A. Tìm vị trí cầu dao hay công tắc điện để ngắt dòng điện.
B. Cần loại bỏ nước khỏi phổi bằng cách vừa cõng nạn nhân ở tư thế dốc ngược vừa chạy
C. Phải khiêng nạn nhân ra khỏi khu vực bị thiếu khí để thở hay môi trường nhiều khí độc.
D. Thực hiện hô hấp nhân tạo ngay.
Câu 14. Vai trò của gan đối với các chất dinh dưỡng trên đường về tim:
A. Tiết dịch tiêu hóa để giữ ổn định thành phần các chất dinh dưỡng |
B. Tiết dịch tụy để điều hòa lượng thành phần dinh dưỡng trong máu. |
C. Điều hòa nồng độ các chất dinh dưỡng, khử các chất độc lọt vào cùng các chất dinh dưỡng |
Câu 15. Những biến đổi vật lí của thức ăn trong khoang miệng là:
A. Cắn, xé, nhai, nghiền thức ăn, tiết nước bọt. |
B. Nghiền thức ăn, biến đổi một phần tinh bột chín thành đường mantozo. |
C. Cắn, xé, nhai, nghiền, đảo trộn, tạo viên thức ăn, tiết nước bọt. D. Đảo trộn thức ăn, biến đổi Protein chuỗi dài thành chuỗi ngắn. |
*******Câu 1: Thành phần chất trong thức ăn được tiêu hóa hóa học ở khoang miệng là A. Tinh bột chín B. Protein C. Gluxit D. Lipit **********Câu 2:Thành phần chất nào trong thức ăn được tiêu hóa hóa học ở dạ dày? A. tinh bột chín B. protein C. gluxit D. lipit ************Câu 3: Biến đổi thức ăn chủ yếu ở dạ dày là A. biến đổi lí học B. biến đổi hóa học C. nghiền nát thức ăn D. Tiết dịch tiêu hóa
Câu 2 : Hãy xác định thành phần của một cơ quan phân tích. Từ đó xác định thành phần của cơ quan phân tích thị giác .
Chọn câu trả lời đúng nhất
3. Cấu tạo của thận gồm:
A. Phần vỏ, phần tủy, bế thận, ống dẫn nước tiểu
B. Phần vỏ, phần tủy, bế thận
C. Phần vỏ, phần tủy so với các đơn vị chức năng, bể thận
D. Phần vỏ và phần tủy với các đơn vị chức năng của thận cùng các ống góp, bể thận.
Câu 1: Căn cứ và bộ xương, cơ thể người được chia thành:
A. 2 phần: xương đầu, xương thân
B. 4 phần: xương đầu, xương thân, xương tay, xương chân
C. 3 phần: xương đầu, xương thân, xương chi
D. 5 phần: xương đầu, xương ngực, xương thân, xương tay, xương chân
Câu 2: Xương to ra về bề ngang là nhờ:
A. Các tế bào màng xương phân chia tạo ra những tế bào mới đẩy vào trong và hóa xương
B. Các tế bào màng xương phân chia tạo ra những tế bào mới đẩy vào trong và không hóa xương
C. Các tế bào khoang xương phân chia tạo ra những tế bào mới đẩy vào trong và hóa xương
D. Các tế bào mô xương cứng phân chia tạo ra những tế bào mới đẩy vào trong và hóa xương
Câu 3: Trong trường hợp gập cẳng tay sát với cánh tay, cơ hai đầu và cơ ba đầu thực hiện như thế nào?
A. Cơ hai đầu co, cơ ba đầu dãn
B. Cơ hai đầu dãn, cơ ba đầu co
C. Cơ hai đầu và cơ ba đầu cùng dãn
D. Cơ hai đầu và cơ ba đầu cùng co
Câu 4: Bộ xương người và bộ xương thú khác nhau ở đặc điểm nào sau đây?
A. Số lượng xương ức
B. Hướng phát triển của lồng ngực
C. Sự phân chia các khoang thân
D. Sự sắp xếp các bộ phận trên cơ thể
Câu 5: Các yếu tố ảnh hưởng đến xương
A. Ngồi học sai tư thế
B. Lao động quá sức
C. Thể dục thể thao không đúng kĩ thuật
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 6. Hiện tượng uốn cong hình chữ S của xương cột sống ở người có ý nghĩa thích nghi như thế nào?
A. Giúp giảm thiểu nguy cơ rạn nứt các xương lân cận khi di chuyển
B. Giúp phân tán lực đi các hướng, giảm xóc và sang chấn vùng đầu
C. Giúp giảm áp lực của xương cột sống lên vùng ngực và cổ
D. Tất cả các phương án đưa ra
Câu 7: Xương có nhiều biến đổi do sự phát triển tiếng nói ở người là
A. Xương trán
B. Xương mũi
C. Xương hàm trên
D. Xương hàm dưới
Câu 1:Trình bày thí nghiệm tìm hiểu thành phần hóa học và tính chất của xương.
Câu 2 : Khi bị chuột rút ta cần xử lý như thế nào ?
giúp mình với
Câu 1 | Nhận biết các thành phần có ở cả tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực? |
Câu 2 | Chỉ ra điểm khác biệt giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực? |
Câu 3 | Thành phần nào có trong tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật? |
Câu 4 | Tế bào gồm những thành phần chính nào? |
Câu 10. Hồng cầu có đặc điểm
A. Trong suốt, có nhân. C. Là các mảnh chất tế bào của tế bào sinh tiểu cầu.
B. Là phần lỏng màu vàng nhạt. D. Màu hồng, hình đĩa lõm 2 mặt, không có nhân.
giúp mik vs ạ
Câu 01: Nước bọt có những tác dụng nào dưới đây? Làm ướt và làm mềm thức ăn. Diệt một số vi khuẩn có hại. Làm nhuyễn thức ăn. Biến đổi một phần tinh bột chín thành đường mantôzơ. Tạo viên thức ăn vừa nuốt.
A. (1), (3), (5) .
B. (1), (2), (4).
C. (2), (3), (4).
D. (1), (3), (4).
Câu 02: Chất nào dưới đây hầu như không bị biến đổi trong quá trình tiêu hoá thức ăn ?
A. Prôtêin
B. Lipit
C. Vitamin
D. Axit nuclêic
Câu 03: Loại thức ăn nào dưới đây bị biến đổi về mặt hóa học trong khoang miệng?
A. Thịt.
B. Sữa.
C. Trứng.
D. Ngô.
Câu 04: Ở người, dịch tiêu hoá từ tuyến tuỵ sẽ đổ vào bộ phận nào?
A. Dạ dày
B. Ruột già
C. Ruột non
D. Thực quản
Câu 05: Ở dạ dày, trong số những hoạt động dưới đây, có bao nhiêu hoạt động góp phần biến đổi lí học thức ăn? I. Sự tiết dịch vị. II. Sự co bóp của dạ dày. III. Đẩy thức ăn từ dạ dày xuống ruột non. IV. Biến đổi pepsinôgen thành pepsin V. Hoạt động của enzim pepsin.
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Câu 06: Lớp cơ của thành ruột non được cấu tạo từ mấy loại cơ?
A. 2 loại
B. 3 loại
C. 4 loại
D. 1 loại
Câu 07: Các tuyến vị nằm ở cơ quan nào trong ống tiêu hoá?
A. Ruột già.
B. Ruột non.
C. Dạ dày.
D. Thực quản.
Câu 08: Trong nước bọt có chứa loại enzim nào ?
A. Prôtêaza
B. Mantaza
C. Lipaza
D. Amilaza
Câu 09: Sản phẩm của quá trình tiêu hoá ở ruột non là gì ?
A. Đường đơn, axit amin, glixêrin và axit béo
B. Lipit, đường đôi, các dạng peptit
C. Axit amin, prôtêin, đường đôi
D. Đường đơn, glixêrin và axit béo, lipit
Câu 10: Loại răng nào có vai trò chính là xé thức ăn?
A. Răng cửa
B. Răng khôn
C. Răng nanh
D. Răng hàm
Câu 11: Hệ tiêu hóa gồm
A. Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non và ruột già.
B. Ống tiêu hóa và tuyến tiêu hóa.
C. Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non.
D. Miệng, thực quản, dạ dày.
Câu 12: Nuốt thức ăn có vai trò:
A. đẩy thức ăn từ khoang miệng xuống thực quản.
B. biến đổi lí học thức ăn.
C. biến đổi hóa học thức ăn.
D. đẩy thức ăn từ khoang miệng xuống khí quản.
Câu 13: Trong khoang miệng có các cơ quan:
A. răng, lưỡi, các tuyến vị giác.
B. răng, lưỡi, các tuyến nước bọt.
C. răng, lưỡi, khẩu cái mềm.
D. răng, lưỡi, khẩu cái cứng.
Câu 14: Loại đường nào dưới đây được hình thành trong khoang miệng khi chúng ta nhai kĩ cơm?
A. Mantôzơ
B. Saccarôzơ
C. Lactôzơ
D. Glucôzơ
Câu 15: Hoạt động đảo trộn thức ăn được thực hiện bởi các cơ quan:
A. Răng, lưỡi, cơ má.
B. Răng và lưỡi
C. Răng, lưỡi, cơ môi.
D. Răng, lưỡi, cơ môi, cơ má
help mik đang cần gấp