Nguyễn Đức Phúc

Câu 2. Hòa tan hoàn toàn 1,6 gam CuO trong 100 gam dung
dịch H2SO4 20%. Viết PTHH phản ứng xảy ra. Tính nồng độ %
của các chất trong dung dịch thu được.
Câu 3. Để hòa tan hoàn toàn 2,4 gam một oxit kim loại hóa trị
II cần dùng 10 gam dung dịch HCl 21,9%. Hỏi đó là oxit của
kim loại nào?
 

Minh Nhân
29 tháng 6 2021 lúc 14:18

Câu 3 : 

\(n_{HCl}=\dfrac{10\cdot21.9\%}{36.5}=0.06\left(mol\right)\)

\(AO+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2O\)

\(0.03........0.06\)

\(M=\dfrac{2.4}{0.03}=80\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)

\(\Rightarrow A=64\)

\(CuO\)

Bình luận (0)
hnamyuh
29 tháng 6 2021 lúc 14:20

Câu 2 : 

$n_{CuO} = \dfrac{1,6}{80} = 0,02(mol)$
$n_{H_2SO_4} = \dfrac{100.20\%}{98} = \dfrac{10}{49}$

$CuO + H_2SO_4 \to CuSO_4 + H_2O$

$n_{CuO} < n_{H_2SO_4}$ nên $H_2SO_4 dư

Theo PTHH :
$n_{CuSO_4} = n_{H_2SO_4\ pư} = n_{CuO} = 0,02(mol)$
$m_{dd} = 1,6 + 100 = 101,6(gam)$

Vậy :

$C\%_{CuSO_4} = \dfrac{0,02.160}{101,6}.100\% = 3,15\%$

$C\%_{H_2SO_4\ dư} = \dfrac{100.20\% - 0,02.98}{101,6}.100\% = 17,6\%$

Bình luận (0)
Nông Quang Minh
29 tháng 6 2021 lúc 15:45

CÂU 2

mH2SO4=100.20%=20(g)

nH2SO4=20/98=0,2(mol)

nCuO=1,6/80=0,02(mol)

PTHH : CuO+H2SO4-->CuSO4+H2O(1)

bài        0,02    0,2         0,02       0,02             (mol)

có:0,02/1<0,2/1---->CuO hết,H2SO4 dư

từ pt(1)-->nCuSO4=0,02(mol)--->mCuSO4=0,02.160=3,2(g)

khối lượng dd sau pư là:1,6+100-0,02.18=101,24(g)

-->C%(CuSO4)=3,2/101,24.100%=3,16%

CÂU 3

mHCl=10.21,9%=2,19(g)

-->nHCl=2,19/36,5=0,06(mol)

gọi tên KL là M.MM=M(g/mol)

PTHH: MO+2HCl-->MCl2+H2O(1)

          0,03     0,06                       (mol)

từ pt 1-->nMO=0,03(mol)

--->MMO=2,4/0,03=80(g/mol)

--->M=80-16=64(g/mol)

--->M là Cu

Bình luận (0)

Các câu hỏi tương tự
trungoplate
Xem chi tiết
Trần Hy An
Xem chi tiết
Phan Hân
Xem chi tiết
[柠檬]๛Čɦαŋɦ ČŠツ
Xem chi tiết
vertuismine
Xem chi tiết
Vũ Trường Nguyễn
Xem chi tiết
Mathmaxluck_9999
Xem chi tiết
Mathmaxluck_9999
Xem chi tiết
Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết