Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Kazuha

Câu 1.Việt Nam nằm ở khu vực nào trên bản đồ thế giới?

A. Tây Á.                 B. Nam Á.                  C. Đông Nam Á.        D. Trung Đông

Câu 2. Biên giới đất liền của Việt Nam dài khoảng bao nhiêu km?(hơn 4 600 km)

A. 1.500 km.            B. 2.000 km.              C. 3.000 km.              D. 4.500 km.

Câu 3.  Vĩ độ của Việt Nam kéo dài từ bao nhiêu độ đến bao nhiêu độ Bắc?

A. 8° đến 18°.          B. 10° đến 20°.          C. 12° đến 22°.          D. 14° đến 24°.

Câu 4. Quốc gia nào không giáp biên giới với Việt Nam?

A. Lào.                     B. Campuchia.            C. Thái Lan.              D. Trung Quốc

Câu 5. Tại sao Việt Nam được gọi là đất nước "hình chữ S"?

A. Vì đất nước kéo dài từ Bắc đến Nam.                  B. Vì có nhiều sông ngòi.

C. Vì hình dáng giống chữ S.                                    D. Vì nằm ở vị trí Nam Á.

Câu 6. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam bao gồm các tỉnh nào?

A. Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh.              B. TP.HCM, Bình Dương, Đồng Nai.

C. Đà Nẵng, Huế, Quảng Nam.                     D. Cần Thơ, An Giang, Kiên Giang.

Câu 7. Việt Nam có bao nhiêu tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương?

A. 55.                      B. 58.                          C. 63.                           D. 64.

Câu 8 . Việt Nam có bao nhiêu đơn vị hành chính cấp huyện?

A. 650.                    B. 700.                        C. 800.                         D. 900

Câu 9.  Dựa vào vị trí địa lý, Việt Nam có lợi thế gì trong việc phát triển kinh tế biển?

A. Nhiều cảng biển thuận lợi cho giao thương quốc tế.

B. Diện tích rừng lớn.

C. Dân số đông.

D. Nhiều sông ngòi.

Câu 10. Hình dáng lãnh thổ Việt Nam có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu?

A. Khí hậu ôn đới toàn diện.                                B. Khí hậu nhiệt đới gió mùa.

C. Khí hậu hoang mạc.                                         D. Khí hậu lạnh giá.

Câu 11. Tại sao vùng Tây Bắc Việt Nam có nhiều núi cao?

A. Do nằm gần biển.                                            B. Do có nhiều sông ngòi.

C. Do tác động của địa hình kiến tạo.                  D. Do có nhiều đồng bằng.

Câu 12. Việt Nam có thể phát triển ngành gì dựa trên lợi thế địa lý của mình?

A. Trồng lúa nước.                                               B. Sản xuất ô tô.

C. Chế tạo máy bay.                                             D. Khai thác dầu mỏ.

Câu 13.  Dãy núi nào dài nhất Việt Nam?

A. Hoàng Liên Sơn.         B. Trường Sơn.        C. Bạch Mã.           D. Tam Đảo.

Câu 14. Đồng bằng lớn nhất Việt Nam là đồng bằng nào?

A. Đồng bằng Bắc Bộ.                                         B. Đồng bằng Nam Bộ

C. Đồng bằng sông Hồng.                                    D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 15. Đỉnh núi cao nhất Việt Nam là đỉnh núi nào?

A. Fansipan.                     B. Ba Vì.               C. Bạch Mã.              D. Ngọc Linh.

Câu 16. Dãy núi Trường Sơn chạy dọc theo hướng nào của Việt Nam?

A. Bắc – Nam.                                                    B. Đông – Tây.     C. Tây Bắc - Đông Nam.                                    D. Đông Bắc - Tây Nam

Câu 17. Tại sao địa hình Việt Nam có nhiều đồi núi?

A. Vì có nhiều sông ngòi.                          B. Vì ảnh hưởng của địa hình kiến tạo.

C. Vì gần biển.                                           D. Vì nằm gần xích đạo.

Câu 18. Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm gì nổi bật?

A. Khí hậu lạnh quanh năm..                                    B. Nhiều đồi núi.

C. Có hệ thống kênh rạch chằng chịt.                      D. Khí hậu hoang mạc.

Câu 19. Vì sao dãy Hoàng Liên Sơn được gọi là "sống lưng Việt Nam"?

A. Vì có độ cao lớn nhất..                            B. Vì dài nhất.

C. Vì chia cắt Việt Nam làm hai phần.        D. Vì có nhiều động thực vật quý hiếm.

Câu 20. Vùng đất nào ở Việt Nam nổi tiếng với các cao nguyên?

A. Đồng bằng sông Hồng.                           B. Tây Nguyên

C. Đồng bằng Nam Bộ.                                 D. Miền Đông Nam Bộ.

Câu 21. Loại khoáng sản nào phổ biến nhất ở Việt Nam?

A. Dầu khí.                  B. Than đá.                 C. Vàng.                       D. Bauxite.

Câu 22. Việt Nam đứng thứ mấy thế giới về trữ lượng bauxite?

A. Thứ 1.                     B. Thứ 3.                    C. Thứ 4.                       D. Thứ 7.

Câu 23. Mỏ dầu khí lớn nhất Việt Nam nằm ở khu vực nào?

A. Biển Đông.                                                B. Tây Nguyên.         

C. Đông Bắc Bộ.                                            D. Đồng bằng Sông Cửu Long

Câu 24. Việt Nam có bao nhiêu mỏ vàng đã được khai thác?

A. 10.                          B. 15.                          C. 20.                             D. 25.

Câu 25. Tại sao than đá được khai thác nhiều ở Quảng Ninh?

A. Vì có trữ lượng lớn.                                   B. Vì gần biển.

C. Vì đất đai màu mỡ.                                    D. Vì khí hậu ôn hòa.

Câu 26. Bauxite chủ yếu được tìm thấy ở khu vực nào của Việt Nam?

A. Đồng bằng sông Hồng.                              B. Trung du miền núi Bắc Bộ.

C. Tây Nguyên.                                               D. Miền Nam

Câu 27. Khoáng sản nào đóng vai trò quan trọng trong ngành công nghiệp năng lượng 

của Việt Nam?

A. Vàng.                    B. Dầu khí.                   C. Đá vôi.                    D. Đồng.

Câu 28. Tại sao việc khai thác khoáng sản cần phải được quản lý chặt chẽ?

A. Để đảm bảo nguồn nước sạch.              B. Để bảo vệ môi trường và tài nguyên.

C. Để phát triển du lịch.                             D. Để phát triển nông nghiệp.

Câu 29. Để việc khai thác bauxite ở Tây Nguyên không ảnh hưởng đến môi trường cần ?

A.  Sử dụng công nghệ cao.                            

B. Sử dụng thuốc nổ để khai thác.

C. Đẩy mạnh khai thác.

D. Sử dụng công nghệ sạch và tăng cường trồng cây xanh.

Câu 30. Khai thác dầu khí không thể đem lại lợi ích kinh tế gì cho Việt Nam?

A. Tạo ra nhiều việc làm.                                    B. Nâng cao thu nhập quốc dân.

C. Đóng góp vào nguồn thu ngân sách.               D. Gây ô nhiễm môi trường biển.

RAVG416
12 tháng 10 lúc 10:08

Câu 1: C. Đông Nam Á. Việt Nam nằm hoàn toàn trong khu vực Đông Nam Á, cùng với các nước như Thái Lan, Lào, Campuchia, Malaysia, Singapore,...

Câu 2: D. hơn 4600 km. Đây là con số chính xác về chiều dài biên giới đất liền của Việt Nam.

Câu 3: A. 8° đến 18°. Vĩ độ của Việt Nam kéo dài từ Bắc vào Nam, nằm trong khoảng từ 8°B đến 18°B.

Câu 4: C. Thái Lan. Việt Nam không giáp biên giới với Thái Lan, chỉ giáp với Lào, Campuchia và Trung Quốc.

Câu 5: C. Vì hình dáng giống chữ S. Khi nhìn trên bản đồ, hình dáng đất liền của Việt Nam uốn lượn như chữ S.

Câu 6: B. TP.HCM, Bình Dương, Đồng Nai. Đây là ba tỉnh thành trọng điểm của vùng kinh tế phía Nam.

Câu 7: C. 63. Việt Nam hiện có 63 tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương.

Câu 8: B. 700. Số lượng đơn vị hành chính cấp huyện của Việt Nam là khoảng 700.

Câu 9: A. Nhiều cảng biển thuận lợi cho giao thương quốc tế. Vị trí địa lý ven biển giúp Việt Nam có nhiều cảng biển tự nhiên và nhân tạo, thuận lợi cho giao thương hàng hải.

Câu 10: B. Khí hậu nhiệt đới gió mùa. Hình dáng kéo dài và hẹp của lãnh thổ khiến Việt Nam chịu ảnh hưởng rõ rệt của gió mùa, tạo nên khí hậu nhiệt đới gió mùa.

Câu 11: C. Do tác động của địa hình kiến tạo. Quá trình vận động của vỏ Trái Đất đã tạo nên các dãy núi cao ở Tây Bắc.

Câu 12: A. Trồng lúa nước. Với điều kiện tự nhiên thuận lợi như đồng bằng rộng lớn, khí hậu nóng ẩm, Việt Nam rất thích hợp để trồng lúa nước.

Câu 13: B. Trường Sơn. Dãy Trường Sơn là dãy núi dài nhất Việt Nam, chạy dọc theo hướng Bắc - Nam.

Câu 14: B. Đồng bằng Nam Bộ. Đây là đồng bằng lớn nhất Việt Nam, được phù sa bồi đắp bởi sông Mê Công.

Câu 15: A. Fansipan. Fansipan là đỉnh núi cao nhất Việt Nam và Đông Dương.

Câu 16: A. Bắc – Nam. Dãy Trường Sơn chạy dọc theo hướng Bắc - Nam của Việt Nam.

Câu 17: B. Vì ảnh hưởng của địa hình kiến tạo. Các hoạt động địa chất đã tạo nên nhiều đồi núi ở Việt Nam.

Câu 18: C. Có hệ thống kênh rạch chằng chịt. Đồng bằng sông Cửu Long nổi tiếng với hệ thống sông ngòi, kênh rạch dày đặc.

Câu 19: A. Vì có độ cao lớn nhất. Dãy Hoàng Liên Sơn với đỉnh Fansipan cao nhất Việt Nam nên được ví như "sống lưng" của đất nước.

Câu 20: B. Tây Nguyên. Tây Nguyên nổi tiếng với các cao nguyên rộng lớn như cao nguyên Lâm Viên, cao nguyên Kon Tum.

Câu 21: A. Dầu khí. Việt Nam có trữ lượng dầu khí lớn, đặc biệt là ở vùng biển.

Câu 22: B. Thứ 3. Việt Nam là một trong những nước có trữ lượng bauxite lớn trên thế giới, đứng thứ 3.

Câu 23: A. Biển Đông. Phần lớn các mỏ dầu khí lớn của Việt Nam nằm ở thềm lục địa và vùng biển.

Câu 24: C. 20. Việt Nam có khoảng 20 mỏ vàng đã được phát hiện và khai thác.

Câu 25: A. Vì có trữ lượng lớn. Quảng Ninh có trữ lượng than đá lớn, đặc biệt là than anthracite.

Câu 26: C. Tây Nguyên. Bauxite tập trung chủ yếu ở các tỉnh Tây Nguyên như Gia Lai, Kon Tum.

Câu 27: B. Dầu khí. Dầu khí là nguồn năng lượng quan trọng, cung cấp nhiên liệu cho nhiều ngành sản xuất và đời sống.

Câu 28: B. Để bảo vệ môi trường và tài nguyên. Khai thác khoáng sản nếu không được quản lý chặt chẽ sẽ gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng cho môi trường.

Câu 29: D. Sử dụng công nghệ sạch và tăng cường trồng cây xanh. Đây là những biện pháp cần thiết để giảm thiểu tác động của khai thác bauxite đến môi trường.

Câu 30: D. Gây ô nhiễm môi trường biển. Khai thác dầu khí nếu không được thực hiện đúng quy trình có thể gây ra ô nhiễm môi trường biển.