Bài 1 :Tìm x để :
\(\frac{x-2}{x-6}>0\)
Bài 2:Tim x de : \(\frac{3x+9}{x-4}\)nhận giá trị nguyên
Bài 3 : Thực hiện phép tính : \(\frac{1}{2}\div\left(-1\frac{3}{2}\right)\div1\frac{1}{3}\div\left(-1\frac{1}{4}\right)\div1\frac{1}{5}\div...\div1\frac{1}{99}\div\left(-1\frac{1}{100}\right)\)
Giúp mình với nhé. Mình tick cho.thank you
Bài 1:
\(E=\frac{\left(13\frac{1}{4}-2\frac{5}{27}-10\frac{5}{6}\right)\cdot230\frac{1}{25}+46\frac{3}{4}}{\left(1\frac{3}{7}+\frac{10}{3}\right)\div\left(12\frac{1}{3}-14\frac{2}{7}\right)}\)
Bài 2:
\(G=\frac{4,5\div\left[47,375-\left(26\frac{1}{3}-18\cdot0,75\right)\cdot2,4\div0,88\right]}{17,81\div1,37-23\frac{2}{3}\div1\frac{5}{6}}\)
1.Chứng tỏ rằng:
A=75.(42004+42003+...+42+4+1)+25 chia hết cho 100
2.tính nhanh:
\(A=\frac{\left(1+2+3+...+99+100\right)\left(\frac{1}{2}-\frac{1}{3}-\frac{1}{7}-\frac{1}{9}\right)\left(63.1,2-21.3,6\right)}{1-2+3-4+...+99-100}\)
\(B=\frac{\left(\frac{1}{14}-\frac{\sqrt{2}}{7}+\frac{\sqrt[3]{2}}{35}\right).\left(-\frac{4}{15}\right)}{\left(\frac{1}{10}+\frac{\sqrt[3]{2}}{25}-\frac{\sqrt{2}}{5}\right).\frac{5}{7}}\)
3.a)tính giá trị của biểu thức A=3x2-2x+1 với |x|=\(\frac{1}{2}\)
b)Tìm x nguyên để \(\sqrt{x+1}\)chia hết cho \(\sqrt{x-3}\)
TÌm số hữu tỉ x trong tỉ lệ thức:
a) 0,4 : x = x : 0,9
b) \(13\frac{1}{3}:1\frac{1}{3}=26:\left(2x-1\right)\)
c) \(0,2:1\frac{1}{5}=\frac{2}{3}:\left(6x+7\right)\)
d) \(\frac{37-x}{x+13}=\frac{3}{7}\)
1) Rút gọn biểu thức theo là cách hợp lý:
A = \(\frac{1-\frac{1}{\sqrt{49}}+\frac{1}{49}-\frac{1}{\left(7\sqrt{7}\right)^2}}{\frac{\sqrt{64}}{2}-\frac{4}{7}+\left(\frac{2}{7}\right)^2-\frac{4}{343}}\)
2) Tính hợp lý:
M = \(1-\frac{5}{\sqrt{196}}-\frac{5}{\left(2\sqrt{21}\right)^2}-\frac{\sqrt{25}}{204}-\frac{\left(\sqrt{5}\right)^2}{374}\)
3) Có hay không giá trị của x thỏa mãn điều kiện sau:
\(2002.\sqrt{\left(1+x\right)^2}+2003.\sqrt{\left(1-x\right)^2}=0\)
4) Tìm các số x, y, z thỏa mãn đẳng thức:
\(\sqrt{\left(x-\sqrt{2}\right)^2}+\sqrt{\left(y+\sqrt{2}\right)^2}+\left|x+y+z\right|=0\)
Tìm số hữu tỉ x trong tỉ lệ thức sau
a) 0,4:x=x:0,9 b)\(13\frac{1}{3}:1\frac{1}{3}=26:\left(2x-1\right)\)
c)\(0,2:1\frac{1}{5}=\frac{2}{3}:\left(6x+7\right)\) d) \(\frac{37-x}{x+13}=\frac{3}{7}\)
Cho tỉ lệ thức \(\frac{3x-y}{x+y}=\frac{3}{4}\). Tính giá trị của tỉ số \(\frac{X}{y}\)
Tìm số nguyên x để biểu thức sau có giá trị nguyên:
\(A=\frac{\sqrt{x}-3}{2}\left(x<26\right) \)
\(B=\frac{7}{\sqrt{x}-5}\)
\(C=\frac{\sqrt{x}+1}{\sqrt{x}-1}\)
Câu 1: Giá trị x=... thì biểu thức \(D=\frac{-1}{5}\left(\frac{1}{4}-2x\right)^2-\left|8x-1\right|+2016\) đạt giá trị lớn nhất.
Câu 2: Tập hợp giá trị x nguyên thỏa mãn \(\left|2x-7\right|+\left|2x+1\right|\le8\)
Câu 3: Giá trị lớn nhất của \(B=3-\sqrt{x^2-25}\)
Câu 4: Số phần tử của tập hợp \(\left\{x\in Z\left|x-2\right|\le9\right\}\)
Câu 5: Giá trị nhỏ nhất của biểu thức D= \(\frac{-3}{x^2+1}-2\)
Câu 6: Có bao nhiêu cặp số (x;y) thỏa mãn đẳng thức xy=x+y
Câu 7: Gọi A là tập hợp các số nguyên dương sao cho giá trị của biểu thức: \(\frac{2\sqrt{x}+3}{\sqrt{x}-1}\) là nguyên. Số phần tử của tập hợp A là...
Câu 8: Cho x;y là các số thỏa mãn \(\left(x+6\right)^2+\left|y-7\right|=0\) khi đó x+y=...
Câu 9: Phân số dương tối giản có mẫu khác 1, biết rằng tổng của tử và mẫu số bằng 18, nó có thể viết dưới dạng số thập phân hữu hạn. Có... phân số thỏa mãn
tìm x
a) \(3\frac{1}{3}:1\frac{1}{3}=26:\left(2x-1\right)\)
b)0,2:\(1\frac{1}{5}=\frac{2}{3}:\left(6x+7\right)\)