\(n_{NaOH}=\dfrac{200.8\%}{40}=0,4\left(mol\right)\\ NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ n_{HCl}=n_{NaOH}=0,4\left(mol\right)\\ CM_{HCl}=a=\dfrac{0,4}{0,8}=0,5M\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{200.8\%}{40}=0,4\left(mol\right)\\ NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ n_{HCl}=n_{NaOH}=0,4\left(mol\right)\\ CM_{HCl}=a=\dfrac{0,4}{0,8}=0,5M\)
Trung hòa 0,4 mol dung dịch HCl bằng 80 gam dung dịch NaOH nồng độ a%. Tính nồng độ a của dung dịch NaOH? (Biết Na = 23; H = 1; O = 16; Cl = 35,5), giúp mình ạ
Câu 56. Cho 100 g dung dịch sodium hydroxide NaOH 8% tác dụng vừa đủ với 100g dung dịch hydro chloric acid HCl . (Cho Na = 23, O = 16, H = Cl = 35,5) . Dung dịch thu được có nồng độ là :
A. 11,7 %
B. 5,85 %
C. 17,55 %
D. 8,775 %
Câu 57: Để phân biệt bốn dung dịch gồm Ba(OH)2 , HNO3 , NaCl và K2SO4 trong phòng thí nghiệm người ta dùng:
A. Quỳ tím và dung dịch phenol phtalein.
B. Giấy đo pH và quỳ tím.
C. Quỳ tím và dung dịch BaCl2 .
D. Nước và dung dịch BaCl2 .
Câu 58: Hòa tan 11,2 g bột sắt Fe bằng lượng vừa đủ dung dịch hydro chloric acid HCl nồng độ 2M. (Biết Fe = 56), vậy thể tích dung dịch acid đã dùng là:
A. 0,1 lit
B. 0,2 lit
C. 0,3 lit
D. 0,05 lit
Câu 59: Hòa tan 9,6 g kim loại magnesium Mg bằng lượng vừa đủ dung dịch sulfuric acid H2SO4 . (Cho Mg = 24). vậy thể tích khí hydrogen tạo thành ở điều kiện chuẩn (Vmol = 24,79 lít/mol) là:
A. 9,916 lit
B. 4,958 lit
C. 4,48 lit
D. 8,96 lit
Câu 60 : Hòa tan 16 g copper (II) oxide CuO bằng lượng vừa đủ 200g dung dịch sulfuric acid H2SO4 . (Cho Cu = 24, S = 32, O = 16). Chất tan tạo thành sau phản ứng có nồng độ là:
A. 16%
B. 8%
C. 7,4%
D. 14,81%
Hòa tan 8 gam MgO vào 200 ml dung dịch HCl, phản ứng xảy ra vừa đủ.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl cần dùng. ( Mg = 24, O = 16, H =1 , Cl =
35,5)
3/ Trung hòa hết 150 gam dung dịch HCl 14,6% bằng V (ml) dung dịch KOH 1M, ta thu được x(g) muối potassium chloride KCl. a/ Tính khối lượng HCl cần cho phản ứng trên. b/ Tính giá trị của V và x. Biết H = 1 O = 16 Cl = 35,5 K = 39
1)Cho 16,8 gam canxi oxit CaO tác dụng với nước thu được dung dịch bazơ. Tính thể tích dung dịch HCl 12% có khối lượng riêng 1,04g/ml cần dùng để trung hòa dung dịch bazơ nói trên. (Cho Ca=40; Cl=35,5; O=16; H=1)
A. 233,97ml
B. 87,74 ml
C. 146,23 ml
D. 175,48 ml
2)
Đun nóng vừa đủ 19,2 gam đồng trong dung dịch axit sunfuric đặc nóng. Số gam axit sunfuric đặc đã phản ứng là (cho Cu = 64; S=32; H=1; O=16)
A. 29,4 gam.
B. 19,6 gam.
C. 14,7 gam.
D. 58,8 gam.
3)
Thể tích khí (ở đktc) thu được khi hòa tan hết 14 gam sắt vào dd HCl là (cho Fe =56)
A.13,44 lít.
B.10,08 lít.
C. 5,6 lít.
D. 8,96 lít.
4)Hòa tan hết 3,1 gam Natri oxit vào nước thu được 500ml dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là (cho Na= 23, O= 16)
A. 0,8M
B. 0,6M
C. 0,4M
D. 0,2M
Giúp em với em cần rất gấp ạ Em cảm ơn Cho 13 gam đá vôi vào cốc chứa 100 gam dung dịch axit HCl 3,65%. Nồng độ của muối mới tạo thành trong dung dịch sau phản ứng là: (Ca:40; C:12; O:16; H:1; Cl:35,5)
Cho một lượng sắt vừa đủ vào 7,3g dung dịch HCl
a) Viết chương trình hóa học của phản ứng.
b) Tính thể tích khí H2 (đktc) và khối lượng sắt phản ứng.
c) Để trung hòa với lượng axi trên cần bao nhiu gam NaOH?
(Cho Cl = 35,5; H = 1; O = 16; Fe = 56; Cu = 64
Trộn 100g dung dịch NaOH 8% với 254g dung dịch FeC1, 10% a) Tính khối lượng các chất tạo thành. b) Tĩnh nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng. (Cu-64, Pb = 207 , Mg = 24 Zn = 65 Na = 23 , H = 1 , Fe = 56 Cl=35,5,Ca-40,O=16)
câu 1 chO X gam hỗn hợp Mg(OH)2, CU(OH)2 NAOH TÁC DỤNG VỪA ĐỦ VỚI 50ML DD HCL 2M VÀ TẠO THÀNH 6,025 GAM MUỐI CLORUA.GIÁ TRỊ CỦA X BẰNG BAO NHIÊU ( cho H =1 , O=16, CL= 35,5)
câu 2 cho 50g hỗn hợp gồm cu và fe phản ứng với dung dịch HCL dư thu được3,44 LÍT KHÍ HIDRO Ở ĐKTC (CU=64 FE=56).KHỐI LƯỢNG CỦA CU, FE TRONG HỖN HỢP TRÊN LẦN LƯỢT LÀ BAO NHIÊU GAM