Nhà Lí mở khoa thi vào tháng hai năm 1075
câu c là đúng
Nhà Lí mở khoa thi vào tháng hai năm 1075
câu c là đúng
Câu 8. Nhà Lý xây dựng Văn Miếu- Quốc Tử Giám để:
A. Thờ Phật Tổ. B. Nơi dạy cho các con em quí tộc C. Thờ Lão Tử D. Lễ tế trời đất
Câu 9. Nhà Lý mở khoa thi đầu tiên để tuyển chọn quan lại vào năm nào?
A. Năm 1075 B. Năm 1076 C. Năm 1077 D. Năm 1078
Câu 10: Nhà Trần thành lập thời gian nào?
A. Năm 1226 B. Năm 1227 C. Năm 1228 D. Năm 1229
Câu 58: Năm 1075, nhà Lý mở khoa thi nho học đầu tiên ở nước ta có ý nghĩa: A .Nhà nước quan tâm đến xây dựng bộ máy chính quyền B .Khuyến khích việc học hành trong nhân dân C .Tuyển dụng người tài trong nhân dân để làm quan D .Tất cả các ý trên.
Văn Miếu được xây dựng vào năm nào?
A. Năm 1076.
B. Năm 1075.
C. Năm 1073.
D. Năm 1070.
Năm 1075, nhà Lý mở khoa thi nho học đầu tiên ở nước ta có ý nghĩa:
Câu 4: Năm 1076, nhà Quốc Tử Giám được dựng lên trong khu Văn Miếu được coi là?
A. Nơi thờ Khổng Tử. B. Trường đại học đầu tiên của nước ta.
C. Nơi viết sử đầu tiên của dân tộc.
D. Nơi diễn ra các khoa thi đầu tiên trong lịch sử.
Câu 28: Nhà Lý đổi tên nước thành Đại Việt năm bao nhiêu?
A. Năm 1010.
B. Năm 1045.
C. Năm 1054.
D. Năm 1075.
Câu 29: Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống, Lý Thường Kiệt đã có chủ trương gì?
A. Đánh du kích
B. Phòng thủ
C. Đánh lâu dài
D. "Tiến công trước để tự vệ"
: Nhà Lý đổi tên nước thành Đại Việt năm bao nhiêu?
A. Năm 1010.
B. Năm 1045.
C. Năm 1054.
D. Năm 1075.
Câu 28 : Cấm quân là:
A. quân phòng vệ biên giới.
B. quân phòng vệ các lộ.
C. quân phòng vệ các phủ.
D. quân bảo vệ Vua và Kinh thành.
Câu 29: Các giai cấp cơ bản trong Xã hội phong kiến phương Đông là:
A. Địa chủ và nông nô.
B. Địa chủ và nông dân lĩnh canh.
C. Lãnh chúa phong kiến và nông nô.
D. Lãnh chúa phong kiến và nông dân lĩnh canh.
Câu 30: Vì sao Ngô Quyền không duy trì chính quyền của họ Khúc?
A. Chính quyền họ Khúc về danh nghĩa vẫn thuộc nhà Đường.
B. Ngô Quyền muốn phát triển đất nước thành một Quốc gia độc lập, thiết lập một chính quyền hoàn toàn của người Việt.
C. Ngô Quyền muốn xây dựng một chính quyền cao hơn thời họ Khúc.
D. Ngô Quyền không muốn tự nhận mình là tiết độ sứ của chính quyền phương Bắc.
Câu 31: Việc làm nào của Ngô Quyền khẳng định chủ quyền quốc gia dân tộc.
A. Đặt kinh đô ở Cổ Loa.
B. Bỏ chức tiết độ sứ, lên ngôi vua.
C. Đặt lại lễ nghi trong triều đình.
D. Đặt lại các chức quan trong triều đình, xóa bỏ các chức quan thời Bắc thuộc.
Câu 32: Ai là người có công dẹp loạn “Mười hai sứ quân”, thống nhất đất nước?
A. Đinh Bộ Lĩnh.
B. Trần Lãm.
C. Phạm Bạch Hổ.
D. Ngô Xương Xí.
Câu 33: Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi đặt tên nước là gì?
A. Đại Việt
B. Đại Cồ Việt
C. Đại Nam.
D. Đại Ngu
Câu 34: Ai là người lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Tống năm 981?
A. Đinh Toàn.
B. Thái hậu Dương Vân Nga.
C. Lê Hoàn.
D. Đinh Liễn.
Câu 35: Tôn giáo nào phổ biến nhất dưới thời tiền Lê?
A. Nho giáo .
B. Phật giáo.
C. Đạo giáo.
D. Thiên Chúa giáo.
Câu 36: Đơn vị hành chính cấp địa phương từ thấp đến cao thời tiền Lê là:
A. Châu – Phủ - Lộ
B. Phủ - Huyện – Châu
C. Châu – huyện – xã
D. Lộ - Phủ - Châu
Câu 1: Chế độ phong kiến Trung Quốc được hình thành và xác lập vào thời nào? A. Hạ - Thương B. Tần – Hán C. Tống – Nguyên D. Minh – Thanh Câu 2: Người Trung Quốc đã xây dựng nhà nước đầu tiên của mình từ? A. 1000 năm TCN B. 2000 năm TCN C. 3000 năm TCN D. 4000 năm TCN Câu 3: Người bị mất ruộng đất, phải nhận ruộng từ địa chủ để cày cấy thuê thì gọi là? A. Nông dân tự canh B. Nông dân làm thuê C. Nông nô D. Nông dân lĩnh canh Câu 4: Xã hội phong kiến cuối thời Minh – Thanh như thế nào? A. Ổn định và phát triên B. Mục ruỗng, thối nát C. Đời sống nhân dân ấm no D. Xã hội bước vào thời kì suy yếu Câu 5: Chế độ tuyển chọn quan lại dưới thời Đường, có điểm gì tiến bộ hơn các triều đại khác? A. Tuyển chọn quan lại từ con em quý tộc B. Tuyển chọn con em địa chủ thông qua thi cử C. Bãi bỏ chế độ tiến cử, tất cả thông qua thi cử D. Thông qua thi tự do cho mọi đối tượng Câu 6: Vì sao Nho giáo trở thành hệ tư tưởng chính thống để bảo vệ chế độ phong kiến Trung Quốc? A. Phù hợp với phong tục tập quán của người Trung Quốc B. Tư tưởng Nho giáo mang tính tiến bộ hơn các hệ tư tưởng khác C. Là công cụ sắc bén phục vụ cho nhà nước phong kiến tập quyền D. Mang tính giáo dục rèn luyện đạo đức con người Câu 7: Tư tưởng “Đại hán” của các triều đại phong kiến Trung Quốc có ảnh hưởng đến Việt Nam như thế nào? A. Luôn trở thành đối tượng xâm lược của các triều đại phong kiến Trung Quốc B. Hai bên thiết lập bang giao, hòa hảo cùng giúp đỡ nhau C. Hai bên cố gắng hạn chế quan hệ bang giao D. Luôn nhân được sự bảo hộ với tư cách là chư hầu Câu 8: Sau khi lên ngôi vua Ngô Quyền đã chọn địa điểm nào làm kinh đô cho nhà nước độc lập? A. Hoa Lư B. Phong Châu C. Đại La D. Cổ Loa Câu 9: Nhà Lê được thành lập trong hoàn cảnh nào? A. Đất nước thái bình B. Nội bộ triều đình rối loạn, chia nhiều phe cánh C. Nhà Tống đang lăm le xâm lược nước ta D. Đất nước trong thời gian bị phương bắc đô hộ Câu 10: Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình đất nước chuyển biến như thế nào? A. Nhà Đinh lên thay, tiếp tục quá trình xây dựng đất nước B. Rơi vào tình trạng “loạn 12 sứ quân” C. Nhà Nam Hán đem quân xâm lược trở lại D. Ngô Xương Văn nhường ngôi cho Dương Tam Kha Câu 11: Mô hình nhà nước được Ngô Quyền xây dựng sau khi lên ngôi đi theo thể chế A. Dân chủ chủ nô B. Quân chủ chuyên chế C. Quân chủ lập hiến D. Cộng hòa quý tộc Câu 12: Biểu hiện của mầm mống chủ nghĩa tư bản dưới thời Minh – Thanh là gì? A. Xuất hiện nhiều thương cảng lớn, ngoại thương phát triển, xuất hiện nhiều ngân hàng. B. Xuất hiện nhiều xưởng dệt lớn; chuyên môn hóa cao, xuất hiện nhiều thương cảng lớn, ngoại thương phát triển, xuất hiện nhiều ngân hàng. C. Nhiều công nhân làm thuê, xuất hiện nhiều thương cảng lớn; ngoại thương phát triển. D. Xuất hiện nhiều thương cảng lớn; ngoại thương phát triển, nhiều công nhân làm thuê, xuất hiện nhiều xưởng dệt lớn; chuyên môn hóa cao. Câu 13: Ai là người dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước? A. Ngô Quyền B. Đinh Bộ Lĩnh C. Lê Hoàn D. Dương Tam Kha Câu 14. Vì sao dưới thời Đinh – Tiền Lê các nhà sư lại được trọng dụng? A. Giáo dục chưa phát triển, nho học chưa có ảnh hưởng. B. Đạo Phật phát triển, được nhà nước nhân dân quý trọng. C. Các nhà sư là người có học giỏi chữ Hán, được nhà nước nhân dân quý trọng, đạo Phật phát triển, giáo dục chưa phát triển, nho học chưa có ảnh hưởng. D. Các nhà sư am hiểu đạo Phật, nho giáo chưa có ảnh hưởng, đạo Phật phát triển, được nhà nước và nhân dân quý trọng. Câu 15. Quốc gia nào thuộc khu vực Đông Nam Á? A. Hàn Quốc. B. Nhật Bản. C. Trung Quốc. D. Singapore. Câu 16. Căn cứ của nghĩa quân Đinh Bộ Lĩnh được xây dựng ở vùng nào A. Cổ Loa B. Hoa Lư C. Phong Châu D. Thuận Thành Câu 17. Thể chế nhà nước do vua đứng đầu được gọi là gì? A. Chế độ cộng hòa. C. Chế độ lập hiến. B. Chế độ xã hội chủ nghĩa. D. Chế độ quân chủ. Câu 18: Vì sao Ngô Quyền không duy trì chính quyền họ Khúc? A. Chính quyền họ Khúc về danh nghĩa vẫn thuộc nhà Đường. B. Ngô Quyền muốn phát triển đất nước thành một quốc gia độc lập, thiết lập một chính quyền hoàn toàn của người Việt. C. Ngô Quyền muốn xây dựng một chính quyền cao hơn thời họ Khúc. D. Ngô Quyền không muốn tự nhận mình là tiết độ sứ của chính quyền phương Bắc. Câu19: Việc làm nào của Ngô Quyền khẳng định chủ quyền quốc gia? A. Đặt kinh đô ở Cổ Loa B. Lên ngôi vua, xóa bỏ chức tiết độ sứ của phong kiến phương bắc C. Đặt lại lễ nghi trong triều đình D. Đặt lại các chức quan trong triều đình, xóa bỏ các chức quan thời bắc thuộc Câu 20. Vương triều nào tồn tại lâu nhất trong lịch sử Trung Quốc C. Lý Thường Kiệt biết cách động viên tinh thần chiến đấu của binh lính Đại Việt và làm nhụt chí quân Tống bằng bài thơ bất hủ D. Nhà Lý đẩy mạnh xây dựng phòng tuyến, chặn đánh địch mọi phía, khích lệ động viên tinh thần binh lính. Câu 28: Lý Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh bằng cách nào? A. Tổng tiến công truy kích kẻ thù đến cùng B. Thương lượng, đề nghị giảng hòa C. Kí hòa ước kết thúc chiến tranh D. Đề nghị giảng hòa, chờ thời cơ Câu 29: Những vị tướng dân tộc thiểu số tiêu biểu, có đóng góp lớn trong cuộc kháng chiến chống Tống (1075-1077) là? A. Hà Bổng, Hà Trương B. Tông Đản, Thân Cảnh Phúc C. Hoài Trung Hầu, Dương Cảnh Thông D. Hà Thiện Lãm, Dương Tự Minh Câu 30: Tại sao Lý Thường Kiệt chủ động giảng hòa? A. Đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước, là truyền thống nhân đạo của dân tộc B. Sợ mất lòng vua Tống C. Bảo toàn lực lượng dân tộc D. Muốn kết thúc chiến tranh nhanh chóng C. Lý Thường Kiệt biết cách động viên tinh thần chiến đấu của binh lính Đại Việt và làm nhụt chí quân Tống bằng bài thơ bất hủ D. Nhà Lý đẩy mạnh xây dựng phòng tuyến, chặn đánh địch mọi phía, khích lệ động viên tinh thần binh lính. Câu 28: Lý Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh bằng cách nào? A. Tổng tiến công truy kích kẻ thù đến cùng B. Thương lượng, đề nghị giảng hòa C. Kí hòa ước kết thúc chiến tranh D. Đề nghị giảng hòa, chờ thời cơ Câu 29: Những vị tướng dân tộc thiểu số tiêu biểu, có đóng góp lớn trong cuộc kháng chiến chống Tống (1075-1077) là? A. Hà Bổng, Hà Trương B. Tông Đản, Thân Cảnh Phúc C. Hoài Trung Hầu, Dương Cảnh Thông D. Hà Thiện Lãm, Dương Tự Minh Câu 30: Tại sao Lý Thường Kiệt chủ động giảng hòa? A. Đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước, là truyền thống nhân đạo của dân tộc B. Sợ mất lòng vua Tống C. Bảo toàn lực lượng dân tộc D. Muốn kết thúc chiến tranh nhanh chóng
Nhờ mọi người giải các câu trên mình đg cần gấp ạ:
Câu 1. Năm 1042, nhà Lý ban hành bộ luật nào?
A. Hình văn B. Hình thư. C. Hình luật. D. Luật Hồng Đức
Câu 2. Vị vua đầu tiên của nhà Trần là
A. Trần Thủ Độ. B. Trần Tự Khánh. C. Trần Quốc Tuấn. D. Trần Cảnh
Câu 3. Năm 1258, khi quân Mông Cổ tiến vào Thăng Long, quân dân nhà Trần đã làm gì ?
A. Thi hành kế sách “ vườn không nhà trống”: C. Quyết tâm chiến đấu để bảo vệ kinh thành.
B. Thực hiện chiến thuật đánh du kích. D. Thực hiện kế sách tạm hòa hoãn để chuẩn bị lực lượng.
Câu 4. Quân Minh lấy cớ gì để tiến hành xâm lược Đại Việt?
A. Nhà Hồ cướp ngôi nhà Trần. C. Quý tộc Trần cầu cứu nhà Minh giúp đỡ.
B. Nhà Hồ không thực hiện chế độ cống nạp cho nhà Minh. D. Quân đội nhà Hồ quấy nhiễu biên giới phía Nam
Câu 5. Năm 1341, nhà Trần ban hành bộ luật mới, có tên là
A. Quốc triều hình luật.. B. Hoàng Việt luật lệ. C. Luật Hồng Đức. D. Luật Gia Long.
Câu 6. Vương triều Hồ được thành lập là do
A .Vua Trần nhường ngôi cho Hồ Quý Ly. C. Hồ Quý Ly buộc vua Trần nhường ngôi.
B. Nhà Minh yêu cầu nhà Trần truyền ngôi cho nhà HồD. Quý tộc Trần suy tôn Hồ Quý Ly lên ngôi.
Câu 7. Nơi Lê Lợi chọn nơi nào làm căn cứ của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?
A. Lang Chánh (Thanh Hóa). B. Tây Đô (Thanh Hóa). C. Lam Sơn (Thanh Hóa).
D. Thọ Xuân (Thanh Hóa).
Câu 8. Tác giả của bộ Đại Việt sử kí là ai?
A. Lê Hữu Trác. B. Lê Văn Hưu. C. Trần Quang Khải. D. Trương Hán Siêu.
Câu 9. Vị trí giới hạn của Châu Mỹ trải dài từ
A. từ trên vùng cực Bắc đến gần vùng cực Nam . C. từ chí tuyến đến vùng cực ở hai bán cầu.
B. từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Nam. D. nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Nam
Câu 10. Hiện nay, phần lớn dân cư Trung và Nam Mỹ là
A. người Anh điêng. B. người gốc phi. C. người lai. D. người gốc Âu.
Câu 11. Châu Đại Dương nằm hoàn toàn ở:
A. Bán cầu Bắc B. Bán cầu Nam. C. Bán cầu Đông Đông D. Bán cầu Tây.
Câu 12. Loài động vật độc đáo nhất châu Đại Dương là:
A. Voi. B. Ngựa. C. Căng-gu-ru D. Cừu.
Câu 13. Địa hình châu Nam Cực chủ yếu là :
A. Cao nguyên băng. B. Đồng bằng C. Núi cao. D. Đồi trung du
Câu 14. Diện tích châu Nam Cực xếp thứ mấy thế giới ?
A. Thứ nhất B. Thứ hai C. Thứ ba. D. Thứ tư.
Câu 15. Ai là người tìm ra châu Mĩ ?
A. V.Ga-ma B. Cô-lôm-b C.Ma-gen-lăng D. B-Đi-a-xơ
Câu 16. Phần lớn các đảo và quần đảo châu Đại Dương có khí hậu
A. nóng ẩm và điều hòa. B. Lạnh ẩm và điều hòa.
C. nóng khô và khắc nghiệt. D. nóng ẩm và thất thường.
Câu 17. Châu Mỹ không tiếp giáp với đại dương nào sau đây?
A. Thái Bình Dương. B. Ấn Độ Dương. C. Đại Tây Dương. D. Bắc Băng Dương.
Câu 18. Các trung tâm kinh tế sau: Niu Ooc, Tô-rôn-tô phân bố ở khu vực nào của châu Mỹ?
A. Bắc Mỹ. B. Trung Mỹ. C. Nam Mỹ. D. Các quốc gia thuộc Ca-ri-bê.
Câu 19. Hiện nay, phần lớn dân cư Trung và Nam Mỹ là
A .người Anh điêng. B. người gốc phi C. người lai. D. người gốc Âu.
Câu 20: Đặc điểm nào sau đây không đúng với quá trình đô thị hóa ở Nam Mỹ?
A. Tốc độ đô thị hóa dẫn đầu thế giới. B. Tỉ lệ dân đô thị chiếm 75% dân số.
C. Đô thị hóa gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế. D. Các đô thị lớn tập trung ở ven biển.
Câu 21. Kênh đào nào sau đây nối giữa Đại Tây Dương và Thái Bình Dương?
A.Xuy-ê. B.Pa-na-ma. C.Volga-don. D.Kiel.
Câu 22. Phương án nào sau đây đúng khi nói về tốc độ đô thị hoá ở Trung và Nam Mỹ?
A.Chậm. B.Khá nhanh. C.Trung bình. D. Nhanh nhất thế giới.
Câu 23. Rừng A-ma-dôn tập trung chủ yếu ở các quốc gia nào sau đây?
A. Bra-xin và Cô-lôm-bi-a. B. Bra-xin và Pe-ru. C. Bra-xin và Bolivia.
D. Bra-xin và Venezuena