Câu 17. Vào ngày 21 tháng 3, Mặt Trời chiếu thẳng góc trên mặt đất ở đường xích đạo nên các địa điểm nằm trên đường xích đạo có:
A. Ngày ngắn hơn đêm.
B. Ngày dài hơn đêm.
C. Ngày đêm dài bằng nhau.
D. Cả A, B, C đều sai
Câu 7. Trong khi Trái Đất tự quay quanh trục những địa điểm nào sau đây không thay đổi vị trí?
A. Hai cực.
B. Hai chí tuyến.
C. Xích đạo.
D. Vòng cực.
Câu 8. Vào ngày 22 tháng 6, Bán cầu Bắc đang là mùa gì?
A. Mùa đông. B. Mùa thu. C. Mùa xuân. D. Mùa hạ.
Câu 9. Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể là hệ quả của chuyển động nào sau đây?
A. Chuyển động xung quanh các hành tinh của Trái Đất.
B. Sự chuyển động tịnh tiến của Trái Đất.
C. Chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất.
D. Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất.
Câu 10. Thời gian tự quay một vòng quanh trục của Trái Đất là
A. 12 giờ.
B. 24 giờ.
C. 6 giờ.
D. 30 giờ.
Trên bề mặt Trái Đất có những dạng địa hình nào ? Đặc điểm các dạng địa hình đó ?
Câu 26. Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên ở khu vực đới lạnh?
A. Tín phong.
B. Đông cực.
C. Tây ôn đới.
D. Gió mùa.
Câu 27. Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào trên Trái Đất?
A. Cận nhiệt.
B. Nhiệt đới.
C. Cận nhiệt đới.
D. Hàn đới.
Câu 28. Trên Trái Đất có những đới khí hậu nào sau đây?
A. Một đới nóng, hai đới ôn hoà, hai đới lạnh.
B. Hai đới nóng, một đới ôn hoà, hai đới lạnh.
C. Một đới nóng, hai đới ôn hoà, một đới lạnh.
D. Hai đới nóng, hai đới ôn hoà, một đới lạnh.
Câu 29. Khí hậu là hiện tượng khí tượng
A. xảy ra trong một thời gian ngắn ở một nơi.
B. lặp đi lặp lại tình hình của thời tiết ở nơi đó.
C. xảy ra trong một ngày ở một địa phương.
D. xảy ra khắp mọi nơi và thay đổi theo mùa.
Câu 30. Biến đổi khí hậu là những thay đổi của
A. sinh vật.
B. sông ngòi.
C. khí hậu.
D. địa hình.
Câu 31. Biến đổi khí hậu là do tác động của
A. các thiên thạch rơi xuống.
B. các vụ nổ hạt nhân, thử vũ khí.
C. các thiên tai trong tự nhiên.
D. các hoạt động của con người.
Câu 32. Một trong những biểu hiện của biến đổi khí hậu là
A. quy mô kinh tế thế giới tăng.
B. dân số thế giới tăng nhanh.
C. thiên tai bất thường, đột ngột.
D. thực vật đột biến gen tăng.
Câu 33. Nước trên Trái Đất phân bố chủ yếu ở
A. biển và đại dương.
B. các dòng sông lớn.
C. ao, hồ, vũng vịnh.
D. băng hà, khí quyển.
Câu 34. Trên Trái Đất diện tích đại dương chiếm
A. 1/2.
B. 3/4.
C. 2/3.
D. 4/5.
Câu 35. Chi lưu là gì?
A. Các con sông làm nhiệm vụ thoát nước cho sông chính.
B. Các con sông đổ nước vào con sông chính và sông phụ.
C. Diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên cho sông.
D. Lượng nước chảy tạo ra mặt cắt ngang lòng ở con sông.
Câu 36. Cửa sông là nơi dòng sông chính
A. xuất phát chảy ra biển.
B. tiếp nhận các sông nhánh.
C. đổ ra biển hoặc các hồ.
D. phân nước cho sông phụ.
Câu 37. Sông nào sau đây có chiều dài lớn nhất thế giới?
A. Sông I-ê-nit-xây.
B. Sông Missisipi.
C. Sông Nin.
D. Sông A-ma-dôn.
Câu 38. Sức hút của Mặt Trời và Mặt Trăng là nguyên nhân chủ yếu hình thành hiện tượng tự nhiên nào sau đây?
A. Dòng biển.
B. Sóng ngầm.
C. Sóng biển.
D. Thủy triều.
Câu 39. Trên các biển và đại dương có những loại dòng biển nào sau đây?
A. Dòng biển nóng và dòng biển lạnh.
B. Dòng biển lạnh và dòng biển nguội.
C. Dòng biển nóng và dòng biển trắng.
D. Dòng biển trắng và dòng biển nguội.
Câu 40. Hình thức dao động tại chỗ của nước biển và đại dương gọi là
A. sóng biển.
B. dòng biển.
C. thủy triều.
D. triều cường.
Đường nối liền hai điểm Cực Bắc và Cực Nam trên quả Địa Cầu là đường nào?
A.
Đường vĩ tuyến
B.
Đường xích đạo
C.
Tất cả các đáp án đều sai
D.
Đường kinh tuyến
Câu 3:Một điểm D nằm trên kinh tuyến 120o thuộc nửa cầu bên trái của kinh tuyến gốc và vĩ tuyến 10o ở phía trên đường xích đạo, cách viết toạ độ của điểm đó là :
A.10oB và 120o.Đ
B.10oN và 120oĐ.
C.120oĐ và 10oN.
D.120oT và 10oB.
Câu 4:Bản tuyên ngôn Độc lập do chủ tịch Hồ Chí Minh viết thuộc loại tư liệu nào?
A.Tư liệu hiện vật.
B.Tư liệu truyền miệng.
C.Tư liệu chữ viết.
D.Tư liệu gốc
Tại sao trên Trái Đất lại có hiện tượng ngày và đêm?
Tại sao ngày và đêm lại luân phiên nhau liên tục ở khắp mọi nơi trên Trái Đất?
BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ÔN KTHK I ĐỊA 6
Câu 1: So với mặt phẳng quỹ đạo, trục Trái Đất nghiêng một góc:
A. 23027’.
B. 56027’.
C. 66033’
D. 32027’.
Câu 2: Cùng một lúc, trên Trái Đất có bao nhiêu giờ khác nhau?
A. 21 giờ.
B. 23 giờ.
C. 24 giờ.
D. 22 giờ.
Câu 3: Sự chuyển động của Trái Đất quay quanh trục không tạo ra hiện tượng nào sau đây?
A. Giờ giấc mỗi nơi mỗi khác.
B. Hiện tượng mùa trong năm
C. Ngày đêm nối tiếp nhau.
D. Sự lệch hướng chuyển động.
Câu 4: Trong các hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục, có ý nghĩa nhất đối với sự sống là hệ quả nào sau đây?
A. Hiện tượng mùa trong năm.
B. Sự lệch hướng chuyển động.
C. Giờ trên Trái Đất.
D. Sự luân phiên ngày đêm
Câu 5: Sự luân phiên ngày, đêm là hệ quả của chuyển động
A. Xung quanh Mặt Trời của Trái Đất.
B. Tự quay quanh trục của Trái Đất
C. Xung quanh các hành tinh của Trái Đất.
D. Tịnh tiến của Trái Đất quanh Mặt Trời.
Câu 6: Nguyên nhân chủ yếu mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm kế tiếp nhau là do
A. Ánh sáng Mặt Trời và của các hành tinh chiếu vào.
B. Trái Đất hình cầu và vận động tự quay quanh trục
C. Các thế lực siêu nhiên và thần linh hỗ trợ tạo nên
D. Trục Trái Đất nghiêng trên mặt phẳng quỹ đạo
Câu 7: Hướng tự quay quanh trục của Trái Đất có đặc điểm nào sau đây?
A. Thuận theo chiều kim đồng hồ tạo ra hiện tượng 24 giờ.
B. Tự quay quanh trục theo hướng từ Đông sang Tây.
C. Cùng với hướng chuyển động của Trái Đất quanh Mặt trời
D. Cùng chiều kim đồng hồ và hướng từ Tây sang Đông.
Câu 8: Trái Đất có dạng hình gì?
A. Hình tròn.
B. Hình vuông.
C. Hình cầu
D. Hình bầu dục.
Câu 9: Trên Trái Đất, giờ khu vực phía Đông bao giờ cũng sớm hơn giờ khu vực phía Tây là do:
A. Sự luân phiên ngày đêm kế tiếp nhau.
B. Trái Đất tự quay từ Đông sang Tây.
C. Trục Trái Đất nghiêng không đổi hướng.
D. Trái Đất quay từ Tây sang Đông
Câu 10: Nếu đi từ phía Đông sang phía Tây, khi đi qua kinh tuyến 1800 người ta phải
A. Lùi lại 1 ngày lịch.
B. Tăng thêm 1 giờ.
C. Tăng thêm 1 ngày lịch
D. Lùi lại 1 giờ.
Câu 11: Khi Luân Đôn là 10 giờ, thì ở Hà Nội là
A. 15 giờ.
B. 17 giờ
C. 19 giờ.
D. 21 giờ.
Câu 12: Vào ngày nào trong năm ở hai nửa bán cầu đều nhận được một lượng ánh sáng và nhiệt như nhau?
A. Ngày 22/6 và ngày 22/12.
B. Ngày 21/3 và ngày 23/9.
C. Ngày 21/6 và ngày 23/12.
D. Ngày 22/3 và ngày 22/9.
Câu 13: Vào ngày 22/12 ở Nam Bán Cầu có thời gian ban ngày diễn ra thế nào?
A. Khó xác định.
B. Dài nhất
C. Bằng ban đêm.
D. Ngắn nhất.
Câu 14: Khu vực nào sau đây quanh năm có ngày đêm bằng nhau?
A. Xích đạo.
B. Chí tuyến.
C. Ôn đới.
D. Vòng cực.
Câu 15: Những khu vực nào ở trên Trái Đất có ngày hoặc đêm dài suốt 6 tháng?
A. Hai vòng cực
B. Hai cực trên Trái Đất
C. Khu vực quanh hai chí tuyến.
D. Khu vực nằm trên xích đạo.
Câu 16: Vào ngày nào ở nửa cầu Nam ánh sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc vào vĩ tuyến 23027’N
A. Ngày 22/6.
B. Ngày 21/3.
C. Ngày 23/9.
D. Ngày 22/12
Câu 17: Ngày chuyển tiếp giữa mùa nóng và mùa lạnh là ngày nào sau đây?
A. Ngày 23/9 thu phân.
B. Ngày 22/12 đông chí.
C. Ngày 22/6 hạ chí.
D. Ngày 12/3 xuân phân.
Câu 18: Nơi nào trên Trái Đất quanh năm có ngày và đêm dài như nhau?
A. Các địa điểm nằm trên 2 vòng cực.
B. Ở 2 cực và vùng ôn đới.
C. Các địa điểm nằm trên 2 chí tuyến.
D. Các địa điểm nằm trên Xích đạo
Câu 19: Ở vĩ tuyến 66033’ Bắc và Nam, ngày 22 tháng 6 và ngày 22 tháng 12 có ngày hoặc đêm dài suốt
A. 24 giờ.
B. 12 giờ.
C. 20 giờ.
D. 10 giờ.
Câu 20: Càng xa Xích đạo thời gian ngày và đêm càng
A. Gần nhau.
B. Chênh lệch
C. Bằng 24 giờ.
D. Dài thêm 6 tháng.
Câu 21: Ngoại lực không có quá trình nào sau đây?
A. Xói mòn.
B. Phong hoá.
C. Xâm thực.
D. Nâng lên.
Câu 22: Nội lực có xu hướng nào sau đây?
A. Làm địa hình mặt đất gồ ghề.
B. Phá huỷ địa hình bề mặt đất.
C. Tạo ra các dạng địa hình mới.
D. Tạo ra các dạng địa hình nhỏ.
Câu 23: Nguồn năng lượng sinh ra nội lực chủ yếu là
A. Năng lượng trong lòng Trái Đất.
B. Năng lượng từ các vụ thử hạt nhân.
C. Năng lượng của bức xạ mặt trời.
D. Năng lượng từ biển và đại dương.
Câu 24: Nội lực tạo ra hiện tượng nào sau đây?
A. Động đất, núi lửa.
B. Sóng thần, xoáy nước.
C. Lũ lụt, sạt lở đất.
D. Phong hóa, xâm thực.
Câu 25: Ngoại lực và nội lực tạo ra các dạng địa hình trên bề mặt có đặc điểm nào sau đây?
A. Hai lực giống nhau và tác động đồng thời nhau.
B. Hai lực đối nghịch nhau, tác động đồng thời nhau.
C. Hai lực đối nghịch nhau, tác động luân phiên nhau.
D. Hai lực giống nhau, không tác động đồng thời nhau.
Câu 26: Hiện tượng mài mòn do sóng biển thường tạo nên các dạng địa hình nào sau đây?
A. Cột đá, vịnh biển và đầm phá.
B. Hàm ếch sóng vỗ, nền mài mòn…ở bờ biển
C. Các cửa sông và bãi bồi ven biển.
D. Các vịnh biển có dạng hàm ếch.
Câu 27: Nguyên nhân chủ yếu sinh ra ngoại lực là do
A. Động đất, núi lửa, sóng thần.
B. Hoạt động vận động kiến tạo.
C. Năng lượng bức xạ Mặt Trời.
D. Sự di chuyển vật chất ở manti.
Câu 28: Mối quan hệ giữa nội lực và ngoại lực là
A. Hỗ trợ nhau.
B. Lần lượt.
C. Giống nhau.
D. Đối nghịch.
Câu 29: Vận động tạo núi chủ yếu là vận động
A. Nâng lên – hạ xuống.
B. Phong hóa - sinh học.
C. Uốn nếp - đứt gãy.
D. Bóc mòn - vận chuyển.
Câu 30: Vận động kiến tạo không có biểu hiện nào sau đây?
A. Nâng lên, hạ xuống.
B. Uốn nét, đứt gãy.
C. Động đất, núi lửa.
D. Mài mòn, bồi tụ.
Câu 31: Núi già thường có đỉnh là
A. Phẳng.
B. Nhọn.
C. Cao.
D. Tròn.
Câu 32: Dựa vào nguyên nhân hình thành, người ta phân các đồng bằng ra mấy loại chính?
A. 4 loại.
B. 5 loại.
C. 2 loại.
D. 3 loại.
Câu 33: Đỉnh núi phan-xi-păng cao 3143m. Ngọn núi này thuộc
A. Núi thấp.
B. Núi già.
C. Núi cao.
D. Núi trẻ.
Câu 34: Dựa vào thời gian hình thành, núi được chia làm
A. Núi cao và núi thấp.
B. Núi già và núi trẻ.
C. Núi thấp và núi trẻ.
D. Núi cao và núi già.
Câu 35: Dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho trồng cây lương thực và thực phẩm?
A. Cao nguyên.
B. Đồng bằng.
C. Đồi.
D. Núi.
Câu 36: Hành tinh nào sau đây trong hệ Mặt Trời có sự sống?
A. Trái Đất.
B. Sao Kim.
C. Mặt Trăng.
D. Sao Thủy.
Câu 37: Trái Đất được cấu tạo bởi các lớp nào sau đây?
A. Man-ti, vỏ Trái Đất và nhân trong.
B. Nhân (lõi), nhân ngoài, vỏ Trái Đất.
C. Vỏ Trái Đất, man-ti và nhân (lõi).
D. Vỏ lục địa, nhân (lõi) và man-ti.
Câu 38: Vỏ Trái Đất có độ dày thế nào?
A. 70 - 80km.
B. Dưới 70km.
C. 80 - 90km.
D. Trên 90km.
Câu 39: Bộ phận nào sau đây không phải của núi lửa?
A. Cửa núi.
B. Miệng.
C. Dung nham.
D. Mắc-ma.
Câu 40: Vành đai lửa lớn nhất hiện nay trên thế giới là
A. Đại Tây Dương.
B. Thái Bình Dương.
C. Ấn Độ Dương.
D. Địa Trung Hải.
Câu 41: Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về quá trình di chuyển các mảng kiến tạo?
A. Tách rời nhau.
B. Xô vào nhau.
C. Hút chờm lên nhau.
D. Gắn kết với nhau.
Câu 42: Ở nước ta, tỉnh nào sau đây xảy ra hiện tượng động đất mạnh nhất?
A. Yên Bái.
B. Sơn La.
C. Điện Biên.
D. Hà Giang.
Câu 43: Sự di chuyển của các địa mảng là nguyên nhân gây ra loại thiên tai nào sau đây?
A. Bão, dông lốc.
B. Lũ lụt, hạn hán.
C. Núi lửa, động đất.
D. Lũ quét, sạt lở đất.
Câu 44: Việt Nam nằm trên lục địa nào sau đây?
A. Bắc Mĩ.
B. Á - Âu.
C. Nam Mĩ.
D. Nam Cực.
Câu 45: Lớp vỏ Trái Đất có bao nhiêu mảng chính ( lớn)?
A. 5 mảng.
B. 6 mảng.
C. 7 mảng.
D. 8 mảng.
( Lưu ý: Hs làm thêm bài tập vận dụng ở cuối các bài học và trong sách bài tập Lịch sử và Địa lí)
Câu 43: Tại sao Trái Đất lại có hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau?
A. Ánh sáng Mặt trời và các hành tinh chiếu vào
B. Các thế lực siêu nhiên, thần linh.
C. Trái Đất hình cầu và vận động tự quay quanh trục.
D. Trục Trái Đất nghiêng trên mặt phẳng quỹ đạo.
Câu 44: Nhận định nào dưới đây không đúng về lực Cô-ri-ô-lít:
A. Ở bán cầu Bắc, vật thể chuyển động bị lệch về bên phải.
B. Các con sông ở bán cầu Nam thường bị lở ở bờ trái
C. Lực Cô-ri-ô-lit ở bán cầu Nam yếu hơn bán cầu Bắc.
D. Lực Cô-ri-ô-lit tác động đến mọi vật thể chuyển động trên Trái Đất.
Câu 45: Nguyên nhân nào làm lệch hướng chuyển động của các vật thể trên bề mặt Trái
Đất:
A. Trái Đất tự quay sinh ra lực Cô-ri-ô-lít
B. Do lực hút của các hành tinh khác
C. Do trục Trái Đất nghiêng.
D. Tất cả đều sai.
Câu 46: Vì sao các địa điểm ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu có hiện tượng ngày, đêm dài
ngắn khác nhau.
A. Do Trái Đất quay quanh Mặt Trời.
B. Do Trái Đất tự quay quanh Trục
C. Do đường phân chia sáng tối không trùng với trục của Trái Đất.
D. Tất cả đều đúng