Câu 16: Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa, ghi rõ điều kiện (nếu có):
NH3 --> N2 --> NO --> NO2 --> HNO3--> Mg(NO3)2
Câu 17: Một hợp chất hữu cơ X có phần trăm khối lượng %C = 40%, %H = 6,67%, còn lại là oxi.
1. Lập công thức đơn giản nhất của X
2. Tìm công thức phân tử của X. Biết tỉ khối hơi của X so với nitơ xấp xỉ bằng 2,143.
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 17,6 gam một hợp chất hữu cơ A thu được 17,92 lít CO2 (đktc) và 14,4 gam nước.
a. Xác định công thức đơn giản nhất của A.
b. Lập công thức phân tử của A. Biết tỉ khối hơi của A so với không khí là 3,035.
Câu 17:
\(1.\) Đặt CTHH là \(C_xH_yO_z\)
\(\%_O=100\%-40\%-6,67\%=53,33\%\\ \Rightarrow x:y:z=\dfrac{40}{12}:\dfrac{6,67}{1}:\dfrac{53,33}{16}=3,33:6,67:3,33=1:2:1\\ \Rightarrow CTDGN:\left(CH_2O\right)_n\)
\(2.\) Ta có \(M_{\left(CH_2O\right)_n}=2,143\cdot14\cdot2=60=30n\)
\(\Rightarrow n=2\)
Vậy \(CTHH_X:C_2H_4O_2\)
Câu 16:
\((1)2NH_3\xrightarrow{t^o,xt}3H_2+N_2\\ (2)N_2+O_2\buildrel{{t^o}}\over\rightleftharpoons2NO\\ (3)2NO+O_2\to 2NO_2\\ (4)4NO_2+O_2+2H_2O\to 4HNO_3\\ (5)10HNO_3+4Mg\to 4Mg(NO_3)_2+N_2O\uparrow +5H_2O\)
Câu 18:
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right)\); \(n_{H_2O}=\dfrac{14,4}{18}=0,8\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC(A) = 0,8 (mol)
Bảo toàn H: nH(A) = 0,8.2 = 1,6 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{17,6-0,8.12-1,6}{16}=0,4\left(mol\right)\)
=> nC : nH : nO = 0,8 : 1,6 : 0,4 = 2 : 4 : 1
=> CTDGN: C2H4O
b) MA = 3,035.29 = 88 (g/mol)
=> CTHH: C4H8O2