PTHH: CaCO3 ---to---> CaO + CO2
Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{50}{100}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CaO}=n_{CaCO_3}=0,5\left(mol\right)\)
Vì CaO là chất răn nên thể tích bằng số mol của chính nó.
=> \(V_{CaO}=0,5\left(lít\right)\)
PTHH: CaCO3 ---to---> CaO + CO2
Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{50}{100}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CaO}=n_{CaCO_3}=0,5\left(mol\right)\)
Vì CaO là chất răn nên thể tích bằng số mol của chính nó.
=> \(V_{CaO}=0,5\left(lít\right)\)
Nhiệt phân hoàn toàn 50kg đá vôi CaCO3, sau phản ứng thu được 22,4kg vôi sống CaO.Hiệu suất của phản ứng là:
A.60% B.70%
C.80% D.90%
nhiệt phân hoàn toàn 20 gam đá vôi CaCO3 thu được m gam vôi sống CaO vàV lít khí CO2 (đktc). Gía trị của m và V lần lượt là
nung 10 tấn đá vôi caco3 thu được 4800kg vôi sống . tính hiệu suất của phản ứng nung đá vôi
Nhiệt phân hoàn toàn 100 kg đá vôi (có chứa CaCO3 và tạp chất trơ) thì thu được chất rắn và 33 kg khí cacbonic. Hàm lượng CaCO3 có trong mẫu đá vôi ban đầu là
A. 75% B. 65% C. 80% D. 50%
Một loại đá vôi chứa 80% CaCO 3 . Nung 1 tấn đá vôi loại này có thể thu được bao nhiêu kg vôi sống CaO, nếu hiệu suất là 85% ?
Một loại đá vôi chứa 80% . Nung 1 tấn đá vôi loại này có thể thu được bao nhiêu kg vôi sống CaO, nếu hiệu suất là 90% ?
Một loại đá vôi chứa 80% Ca C O 3 . Nung 1 tấn đá vôi loại này có thể thu được bao nhiêu kg vôi sống (CaO), nếu hiệu suất là 85%?
A. 308,8 kg
B. 388,8 kg
C. 380,8 kg
D. 448,0 kg
Nung một loain đá vôi chứa 95% CaCO3; 1,28% MgCO3 còn lại là các tạp chất khác không bị phân hủy bởi nhiệt, nhận thấy khối lượng chất rắn thu được giảm 40,22%. Tính tỉ lệ phần trăm đá vôi bị phân hủy
Nhiệt phân 80g đá vôi, toàn bộ khí sinh ra được sục vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 60g kết tủa C a C O 3 . Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính độ tinh khiết của loại đá vôi trên (Ca=40, O=16, C=12, Na=23, Si=28).