\(K+O_2\rightarrow K_2O\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
\(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)
\(K_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+2KCl\)
\(K+O_2\rightarrow K_2O\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
\(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)
\(K_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+2KCl\)
Câu 2: Viết các phương trình hóa học cho mỗi chuyển hóa sau .
a. S SO2
SO3
H2SO4
BaSO4
b. CuSO4 Cu(OH)2
CuO
CuCl2
NaCl
c. K2O KOH
K2SO4
KCl
KNO3
Câu 1 : Hãy nhận biết các dung dịch sau :
a) KOH, Ba(OH)2
b) HCL, H2SO4
c)BaCl2, NaOH, KCl
Câu 2 : Hoàn thành dãy chuyển hóa sau :
a) K2O-->KOH-->K2SO4-->KOH-->K2CO3
b) Mg-->MgCl2-->Mg(OH)2-->MgSO4-->BaSO4
c)SO2-->Na2SO3-->NaCl2-->NaNO3
câu 3 :Cho 91,8g CaO tác dụng với H2O thu được 0,4 dung dịch bazơ
a)Viết phương trình
b)Tính nồng độ mol của dung dịch tạo thành
c)Tính khối lượng dung dịch HCl 20% cần dùng trung hòa dung dịch bazơ thu được ở trên
**AI GIẢI ĐC CÂU NÀO GIÚP TUI VỚI Ạ **
please goViết PTHH thực hiện các chuyển hóa sau:
a) Ca CaO Ca(OH)2 CaCO3 CO2 Na2CO3.
b) Na Na2O NaOH Na2CO3 NaCl.
c) FeS2 SO2 SO3 H2SO4 Na2SO4 BaSO4
Câu 1: (1 điểm) Nêu hiện tượng quan sát được và viết PTHH xảy ra, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):
a.Cho dây nhôm vào dung dịch NaOHđặc.
b.Cho đinh sắt vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4.
Câu 2: (1 điểm)Viết PTHH thực hiện những chuyển đổi hóa học sau:
→
→ Fe(OH)3 → Fe2O3 FeCl3 Fe(NO3)3 → Fe(OH)3 → Fe2(SO4)3
Câu 3: (1 điểm)
Hòa tan 4,6 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO cần vừa đủ x gam dung dịch HCl 14,6%. Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí hiđro (ở đktc).
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu?
b) Tính giá trị của x?
AXIT
Bài 1: Thực hiện chuỗi phản ứng sau:
Sà SO2à H2SO3à K2SO3à SO2
Bài 2: Nhận biết các oxit sau bằng phương pháp hóa học.
Cao và K2O. Viết PTHH nếu có
Bài 3: Hòa tan hết 11,2g Sắt vào 300ml dung dịch Hydrochloric acid HCl 2M. Sau phản ứng thu được
Iron(II) chloric FeCl2 và khí hydrogen.
a) Viết PTHH
b) Tính thể tích khí H2 sinh ra ở 25℃,1bar
c) Tính thể tích dd HCl cần dùng
d) Tính khối lượng FeCl2 thu được.
Câu 4. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra để thực hiện chuỗi biến hóa sau:
Câu 5. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra để thực hiện chuỗi biến hóa sau:
S ➡(1) SO2 ➡(2) SO3 ➡ (3) H2SO4 ➡ (4) SO2 ➡ (5) Na2SO3.
Câu 4: Viết PTHH thực hiện chuỗi biến hóa sau:
Cu(OH)2 ->CuO -> CuSO4 ->CuCl2 ->Cu(NO3)2 -> Cu -> CuO.
Viết các pthh thực hiện dãy chuyển hóa sau Fe2o3->fe->fecl3->fe(oh)3->fe2(so4)3 Em xin nhờ sự giúp đỡ đỡ của mn , em cảm ơn nhiều lắm
Câu 1: Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra ( nếu có)
Câu 2: Nhỏ vài giọt dung dịch bạc nitrat vào ống nghiệm đựng dd Natri clorua. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra (nếu có).
Câu 3: Dẫn từ từ 6,72 lít khí CO2 ( ở đktc) vào dung dịch nước vôi trong dư.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b) Tính số gam kết tủa thu được sau phản ứng.
Câu 4: Nêu và giải thích hiện tượng xảy ra trong các trường hợp sau:
a) Nhỏ vài giọt dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4.
b) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl có sẵn mẩu quỳ tím.
Câu 5: Cho các chất sau: Zn(OH)2, NaOH, Fe(OH)3, KOH, Ba(OH)2.
a) Những chất nào có phản ứng với khí CO2?
b) Những chất nào bị phân hủy bởi nhiệt?
c) Những chất nào vừa có phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH?
Câu 6: Cho những oxit sau: BaO, Fe2O3, N2O5, SO2. Những oxit nào tác dụng với: a. Nước b. Axit clohiđric c. Natri hiroxit
Viết phương trình phản ứng xảy ra
Câu 7: Có 3 ống nghiệm, mỗi ống đựng một dung dịch các chất sau: Na2SO4 ; HCl; NaNO3. Hãy nhận biết chúng bằng phương pháp hóa học. Viết các PTHH xảy ra (nếu có).
Câu 8: Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các lọ đựng các dung dịch sau: KOH; Ba(OH)2 ; K2SO4; H2SO4; HCl. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).