Câu 1.1:Dùng một lượng vừa đủ dd H2SO4 20% đun nóng để hòa tan a mol CuO.Sau phản ứng làm nguội dd đến 1000C thì khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O đã tách ra khỏ dung dịch là 30,7 gam.Biết rằng độ tạn của dd CuSO4 ở 1000C là 17,4gam.Tìm a
Câu 1.2:Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X chứa hỗn hợp các este có công thức(RCOO)3C3H5 và các axit béo RCOOH với R là C17H35 hoặc C15H31.Sau phản ứng thu đc 13,44 lít CO2(đktc) và 10,44gam nước.Xà phòng hóa m gam chất béo X(hiệu suất phản ứng 90%) thì thu đc bao nhiêu gam glixerol(glixerin)?
Câu 1 :
$CuO + H_2SO_4 \to CuSO4 + H_2O$
n CuSO4 = n H2SO4 = n CuO = a(mol)
m dd H2SO4 = a.98/20% = 490a(gam)
m dd = 80a + 490a = 570a(gam)
n CuSO4.5H2O = 30,7/250 = 0,1228(mol)
Sau khi tách tinh thể :
n CuSO4 = a - 0,1228(mol)
m dd = 570a - 30,7(gam)
Áp dụng CT : C% = S/(S + 100) .100%. Ta có :
\(C\%_{CuSO_4} = \dfrac{160(a-0,1228)}{570a-30,7}.100\% = \dfrac{17,4}{100+17,4}.100\%\\ \Rightarrow a = 0,2(mol)\)
Câu 1.2 :
Gốc R đều là gốc no.
n CO2 = 13,44/22,4 = 0,6(mol)
n H2O = 10,44/18 = 0,58(mol)
Khi đốt cháy hợp chất hữu cơ chứa C,H,O , ta có :
n CO2 - n H2O = (k -1).n X , trong đó k là độ bất bão hòa
Ta thấy este có k = 3(3 liên kết pi trong gốc -COO-) , axit có k = 1( 1 liên kết pi trong gốc -COOH)
Do đó :
n CO2 - n H2O = 0,6 - 0,58 = (3 - 1).n este + (1 -1).n axit
Suy ra n este = 0,05(mol)
n este pư = 0,05.90% = 0,045(mol)
$(RCOO)_3C_3H_5 + 3NaOH \to 2RCOONa + C_3H_5(OH)_3$
n glixerol = n este pư = 0,045(mol)
m glixerol = 0,045.92 = 4,14(gam)