\(m_{HCl}=0,1.36,5=3,65\left(g\right)\)
\(m_{NaOH}=0,1.40=4\left(g\right)\)
Vì lượng NaOH nhiều hơn HCl nên dd có tính bazo nhiều hơn -> quỳ tím có màu xanh
B. Xanh
\(m_{HCl}=0,1.36,5=3,65\left(g\right)\)
\(m_{NaOH}=0,1.40=4\left(g\right)\)
Vì lượng NaOH nhiều hơn HCl nên dd có tính bazo nhiều hơn -> quỳ tím có màu xanh
B. Xanh
Cho dung dịch có chứa 12 gam NaOH phản ứng với dung dịch chứa 29,4 gam H2SO4. Sau phản ứng thu được dung dịch X. Thử giấy quỳ tím với dung dịch X thấy giấy quỳ tím chuyển sang màu
A. Đỏ. B. Xanh. C. Tím. D. Vàng
Có ba ống nghiệm đựng ba dung dịch đều không màu ,mất nhãn . Dùng quỳ tím để nhận biết ba ống nghiệm trên
A.HCI,BaNO3 , NaOH
B.Ba(Oh)2,H2SO4, AlCl3
. Dung dịch tạo thành khi cho nước hóa hợp với Na2O sẽ làm cho quỳ tím chuyển sang màu gì?
A. Màu đỏ B. Màu xanh C. Màu vàng D. Không đổi màu
. Nhúng mẩu giấy quỳ tím vào sản phẩm của phản ứng giữa Zn và dung dịch axit clohiđric lấy dư, khi đó quỳ tím chuyển màu gì?
A. Màu xanh B. Màu đỏ C. Không đổi màu
Thả 0,78 gam Kali vào nước, thu được dịch X và khí H2 (đktc).
a. Viết PTHH của phản ứng. Khi cho quỳ tím vào dung dịch X, quỳ tím chuyển sang màu gì?
b. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được.
c. Cho toàn bộ khí H2 thu được ở trên vào 0,8 gam CuO nung nóng, biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng đồng thu được.
b) Trộn 8ml dung dịch H2SO4 0,7M với 12 ml dung dịch NaOH trong một bình B. Cho giấy quỳ vào bình B thấy có màu xanh. Sau đó thêm từ từ dung dịch HCl 0,05M vào bình B tới khi giấy quỳ đổi thành màu tím thì thấy hết 40ml dung dịch axit. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH.
chỉ được dùng thêm thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết ba ống nghiệm mất nhãn chứa 3 dung dịch NaCl ,Ba(OH)2, H2SO4
a, H2O
b, Kl Fe
c, Kl Cu
d, quỳ tím
1. Đốt cháy hoàn toàn 6,2g P trong Oxi tính thế tích Oxi cần dùng ở đktc
2. Trong các chất sau: CaO,SO3,K2OO,Na,P2O5 số chất khi phản ứng với H2O tạo thành dung dịch làm quỳ tím hóa xanh.
3. Số mol NaOH có trong 200g dung dịch NaOH 10%.
4. Độ tan của KNO3 ở 40oC là 70g tức số gam KNO3 có trong 340g dung dịch.
5. Trong 200ml dung dịch có hòa tan 16g CuSO4. Nồng độ mol của dung dịch.
6. Người ta tiến hành 2 thí nghiệm sau:
*TN1: cho mẩu Na vào H2O
*TN2: dẫn luồng khí H2 từ từ qua bột CuO nung nóng.
B1: Hòa tan hoàn toàn 2,3 (g) Na vào 200 (g) nước thu được dung dịch NaOH và V(l) khí H2 (đktc).
a) Tính V?
b) Tính C% của dung dịch thu được sau phản ứng?
c) Cho quỳ tím vào dung dịch thu được sau phản ứng thì quỳ tím chuyển màu gì?