Ca(II), NO3(I)
=> Ca(NO3)2
Ca(II), NO3(I)
=> Ca(NO3)2
Hãy chọn công thức hoá học đúng trong số các công thức hóa học sau đây:
A. MgNO3 B. Al(NO3)3 C. Cu(PO4)2 D. K3(PO4)2
câu 1.TÍNH HÓA TRỊ CỦA Fe trong của hợp chất Fe (No3)3
-tính hóa trị của S trong công thức Na2S
câu 2. hãy cho biết ý nghĩa của các công thức hóa học sau
-MgCl2
-Zn(NO3)2
( Biết Al=27; O=16 ; Ca=40 ; H=1 ; C=12 ; Zn =65 ; N=14 ; Mg =24 :cl=35,5
câu 3 lập công thức hóa học của các hợp chất sau và tính phân tử khối
1- nhôm (Al ) và õi (O)
2- canxi (Ca) và nhóm hiddrroxit (OH)
3- cacbon (c) IV và oxi (O)
Hãy chọn hệ số và công thức hóa học và thích hợp đặt vào những chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hóa học sau (chép vào vở bài tập)
a) ?Cu + ? → 2CuO
b) Zn + ?HCl → ZnCl2 + H2
c) CaO + ?HNO3 → Ca(NO3)2 + ?
Chọn công thức hóa học đúng của hợp chất khi biết Cu có hóa trị II và nhóm (NO3) có hóa trị I
A. Cu(NO3)2 B. Cu2(NO3)2
C. CuNO3 D. Cu2NO3
Hãy phân loại và gọi tên các hợp chất có công thức hoá học sau:
H2S; Al2O3; HBr; ZnSO4; AgCl; Fe(OH)3; Fe(OH)2; Ca(OH)2; Pb(NO3)2; H3PO4; Cu(OH)2; NO2; HNO3; Cu(NO3)2; SO3; K2
Câu 1: Công thức hóa học nào sau đây viết đúng?
A. Na2O3 B. CuCl3 C. Ba(NO3) D. K2O
Câu 2: Cho dãy các công thức hóa học sau: Cl2; N2O; K2SO4; C6H12O6; Fe. Số lượng đơn chất là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 3: Những sự biến đổi nào sau đây thuộc hiện tượng vật lý?
(1) Pha loãng nước chanh.
(2) Than đốt xong còn lại xỉ than.
(3) Cồn bị bay hơi.
(4) Tấm tôn gỏ thành chiếc thùng.
(5) Đốt nến.
(6) Thanh sắt bị uốn cong.
A. 1,2,3,4 B. 2,3,5,6 C. 1,3,5 D. 1,3,4,6
Câu 4: Sự biến đổi nào sau đây thuộc hiện tượng hóa học?
A. Cắt nhỏ tờ giấy.
B. Gấp đôi tờ giấy.
C. Đốt cháy tờ giấy.
D. Ngâm tờ giấy trong nước.
Câu 5: Trong quá trình phản ứng, lượng chất phản ứng
A. tăng dần.
C. không thay đổi.
B. giảm dần.
D. không kết luận được.
Câu 6: Trong phòng thí nghiệm, có thể thu khí nào sau đây bằng cách đặt ngược bình? (Biết khối lượng mol của H = 1; C = 12; O = 16; S= 32; Cl = 35,5)
A. Cl2 B. CO2 C. H2 D. SO2
Câu 7: Men đóng vai trò nào trong việc đẩy nhanh tốc độ phản ứng của tinh bột đã được nấu chín để ủ rượu?
A. Áp suất B. Chất xúc tác C. Nồng độ D. Nhiệt độ
Câu 8: Trong phản ứng hoá học, phân tử này biến đổi thành phân tử khác là do
A. số lượng nguyên tố hoá học thay đổi.
C. liên kết giữa các phân tử thay đổi.
B. số lượng nguyên tử thay đổi.
D. liên kết giữa các nguyên tử thay đổi.
Câu 9: Cho sơ đồ phản ứng: FexOy + Al Al2O3 + Fe.
Hệ số của các chất trong phương trình hóa học lần lượt là
A. 2y : 3 : y : 3x.
В. 1 : 2 : 1 : х.
C. 3 : 2y : y : 3x.
D. x : 2 : 1 : x
Câu 10: Cho sơ đồ phản ứng sau: FeCl3 + Ba(OH)2 BaCl2 + Fe(OH)3
Hệ số của các chất trong phương trình hóa học lần lượt là
А. 2 : 3 : 3 : 2
С. 1 : 2 : 3 : 2
В. 2 : 2 : 3 : 3
D. 2 : 3 : 3 : 5
Câu 11: Dẫn khí cacbon đioxit vào dung dịch nước vôi trong (canxi hiđroxit) thấy xuất hiện kết tủa trắng (canxi cacbonat) và nước.
Phương trình chữ phù hợp với phản ứng hóa học trên là
A. Canxi hiđroxit + Cacbon đioxit → Canxi cacbonat + Nước
B. Canxi hiđroxit + Nước → Canxi cacbonat + Cacbon dioxit
C. Canxi cacbonat + Cacbon đioxit → Canxi hiđroxit + Nước
D. Canxi hiđroxit + Canxi cacbonat → Cacbon đioxit + Nước
Câu 12: Trong hợp chất Cax(PO4)y, giá trị của x và y lần lượt là
A. 2 và 3 B. 2 và 5 C. 3 và 2 D. 3 và 5
Câu 13: Cho phương trình hóa học: Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag
Tỉ lệ số nguyên tử cặp đơn chất trong phương trình hóa học trên lần lượt là
A. 1 : 1 B. 1 : 3 C. 3 : 1 D. 3 : 3
Câu 14: 1 mol nguyên tử Fe là lượng chất có chứa
A. 6. 1021 nguyên tử Fe
C. 6. 1023 nguyên tử Fe
B. 6. 1022 nguyên từ Fe
D. 6. 1024 nguyên tử Fe
Câu 15: Nung nóng 5,05 gam kali nitrat (KNO3) thu được 4,25 gam kali nitrit (KNO3) và x gam khí oxi. Giá trị của x là
A. 9,3 gam B. 0,8 gam C. 13,6 gam D. 24 gam
Câu 16: Trong 4,4 gam CO2 có bao nhiêu mol phân tử CO2? (Biết khối lượng mol của C = 12; O = 16)
A. 0,1 mol B. 0,2 mol C. 0,3 mol D. 0,4 mol
Câu 17: Thể tích của 5,6 gam khí N2 đo ở điều kiện tiêu chuẩn là bao nhiêu? (Biết khối lượng mol của
N = 14)
A. 2,24 lít B. 3,36 lít C. 4,48 lít D. 5,6 lít
Câu 18: Tỉ khối khí X so với khí O2 là 1,375. Vậy X là hợp chất có CTHH nào sau đây? (Biết khối lượng mol của O = 16, S = 32; C = 12; H = 1)
A. SO2 B. CO2 C. H2 D. CH4
Câu 19: Tỉ lệ phần trăm về khối lượng của Ca, C và O trong hợp chất CaCO3 lần lượt là bao nhiêu? (Biết khối lượng mol của C = 12; O = 16; Ca = 40)
A. 30%; 40%; 30%
B. 25%, 35%; 40%
C. 40%; 12%; 48%
D. 20%; 50%; 30%
Câu 20: Tỉ khối của khí X đối với khí oxi là 2,5. Tìm CTHH của khí X, biết thành phần phần trăm về khối lượng của từng nguyên tố như sau: %ms = 40%, %mo = 60%. (Biết khối lượng mol của O = 16; S = 32)
A. SO2 B. SO3 C. CO3 D. CO2
Câu 6. Công thức hoá học nào sau đây viết sai? A. CO2. B. BaCO3. C. Fe(NO3)3. D. MgCl. Câu 7. Cho các chất sau: NaCl, CH4, S, H2O, N2, Zn, O2, NH3, CuSO4, P, C, Fe(NO3)2. Trong số các chất trên có bao nhiêu đơn chất? A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.
Bài 1: Cho các chất ứng với các công thức hóa học sau: KCl, KHCO3, ZnO, Na2SO4, Ca3(PO4)2,
H3PO4, NaOH, AlBr3, CuO, BaO, NH4NO3, P2O5, CaCl2, NH4HSO4, Cu(OH)2, AlCl3, AgNO3, HCl,
Ca(HCO3)2, MgSO3, KOH, Mg(OH)2, Al(NO3)2, Al2O3, Na2SiO3, CuSO4, Ag2O, CuO, HNO3,
Fe2(SO4)3, H2SO4, BaSO4, Ba(OH)2, FeCl3, SO2, SO3, NaNO3, CO2, FeCl2, Fe3O4, CO, CaCO3.
1. Tính phân tử khối của các chất trên.
2. Cho biết hóa trị của nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử trong các công thức hóa học trên.
3. Phân loại các chất trên thành oxit (oxit axit, oxit bazo, oxit lưỡng tính, oxit trung tính); axit (axit
không có oxi, axit ít oxi, axit nhiều oxi, axit mạnh, axit yếu); bazo (bazo mạnh, bazo yếu); muối
(muối tan, muối không tan, muối axit, muối trung hòa).
4. Gọi tên các chất trên.
Cho công thức hoá học Ca(NO3)2
a)Đơn chất hay hợp chất?
b)Tính phân tử khối công thức hoá học
c)Công thức hoá học trên được tạo từ nguyên tố nào.
d)Nêu số nguyên tử mỗi nguyên tố