FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4 → BaSO4
4FeS2 + 11O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 8SO2 + 2Fe2O3
2SO2 +O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2SO3
SO3 + H2O\(\rightarrow\) H2SO4
H2SO4 + BaO \(\rightarrow\) BaSO4\(\downarrow\) + H2O
FeS2 → SO2 → SO3 → H2SO4 → BaSO4
4FeS2 + 11O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 8SO2 + 2Fe2O3
2SO2 +O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2SO3
SO3 + H2O\(\rightarrow\) H2SO4
H2SO4 + BaO \(\rightarrow\) BaSO4\(\downarrow\) + H2O
Viết các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện) biểu diễn những chuyển hóa sau: F e S 2 → S O 2 → S O 3 → H 2 S O 4 → C H 3 C O O H
Câu 1 Viết phương trình hóa học theo dãy biến hóa sau : ( Ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có ). a, CaSO3 --> SO2 --> SO3 --> H2SO4 --> Fe2(SO4)3 Câu 2 Hãy nêu hiện tượng phương trình hóa học nếu có : a, Cho kim loại kẽm vào dung dịch axit clohiđric b, Cho bột đồng ( II ) oxit vào dung dịch axit sunfuric c, Cho bột Ag vào dung dịch sunfuric Câu 3 Cho 25,8g hỗn hợp nhôm và nhôm oxit tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch axit sunfuric thu được 6.72( 1 ) khi H2 ở đktc và dung dịch A. a, Viết PTHH xảy ra b, Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu ? c, Tính nồng độ mol của dung dịch axit sunfuric tham gia phản ứng ?
Viết các PTHH biểu diễn các chuyển đổi hóa học sau (ghi rõ điều kiện nếu có) a/ S SO2 SO3 H2SO4 b/ C CO2 CaCO3 CO2 CO
c. ....BaCl2..... + AgNO3 → AgCl + ..NaNO3...........
Câu 2: Viết các phương trình hóa học cho mỗi chuyển hóa sau .
a. S ------->SO2 -------> SO3 -------> H2SO4 -------> BaSO4
b. CuSO4 ------->Cu(OH)2 -------> CuO -------> CuCl2 -------> NaCl
c. K2O -------> KOH -------> K2SO4 -------> KCl -------> KNO3
Viết phương trình phản ứng thực hiện dãy chuyển đổi hoá học sau ghi rõ điều kiện nếu có
SO2-> SO3->H2SO4->MgSO4->Mg(OH)2
Câu 2: Viết các phương trình hóa học cho mỗi chuyển hóa sau .
a. S
SO2
SO3
H2SO4
BaSO4
b. CuSO4
Cu(OH)2
CuO
CuCl2
NaCl
c. K2O
KOH
K2SO4
KCl
KNO3
a. Xác định công thức hóa học của chất X, Y và Z.b. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học của thí nghiệm có phản ứng xảy ra.Câu 4: (2,0 điểm) 4.1) Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam kẽm bằng dung dịch H2SO4 loãng 19,6% vừa đủ.a. Viết phương trình hóa học.b. Tính thể tích khí hidro sinh ra (đktc).c. Cần bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 loãng nói trên để hoà tan với kẽm. 4.2) Hòa tan 0,95 gam muối clorua của kim loại hóa trị II vào dung dịch AgNO3 dư thu được 2,87 gam chất kết tủa. Xác định công thức phân tử muối clorua.Câu 5: (2,0 điểm) Hòa tan hoàn toàn 14,2 gam gồm hỗn hợp bột CuO và Al2O3 cần 200ml dung dịch HCl 3,5M.a. Viết các phương trình hóa học. b. Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu ? Cho Zn = 65 ; Cl = 35,5 ; O = 16 ; H = 1; Al = 27 ; S = 32; Cu = 64 ; Mg = 24 ; Ag = 108 ; N = 14Câu 3:(2 điểm)Hoàn thành sơ đồ phản ứng, ghi rõ điều kiện nếu có
S ---> SO2 ---> SO3 ---> H2SO4 ---> BaSO4
Câu 3:(2 điểm)Hoàn thành sơ đồ phản ứng, ghi rõ điều kiện nếu có
S ---> SO2 ---> SO3 ----> H2SO4 ---> BaSO4