: Tìm 4 từ đồng nghĩa với từ “kêu” trong câu: Chúng kêu líu ríu đủ thứ giọng.
Câu 12/ (1 điểm) Dòng nào dưới đây có chứa từ đồng âm?
a. Chú chim như một cậu bé dẫn đường tinh nghịch./ Chè thiếu đường nên không ngọt.
b. Chim kêu líu ríu đủ thứ giọng./ Giọng cô dịu dàng, âu yếm.
c. Rừng đầy tiếng chim ngân nga./ Tiếng lành đồn xa.
c. Tôi vào rừng lúc nào không rõ./ Cậu bé đã đi vào cửa.
: Dòng nào dưới đây có chứa từ đồng âm?
A. Rừng đầy tiếng chim ngân nga/ Tiếng lành đồn xa
B. Chim kêu líu ríu đủ thứ giọng/ Giọng cô dịu dàng, âu yếm
C. Cậu bé dẫn đường tinh nghịch/ Chè thiếu đường nên không ngọt
1 tìm từ láy âm đầu r, d hoặc gi có nghĩa sau và đặt câu với từ đó: a) chỉ âm thanh của tiếng ve kêu:
Từ nào đồng nghĩa với từ “cuống cuồng” trong câu “Thuyền trưởng cuống cuồng kêu gọi một đội tình nguyện khác để đến cứu những người bị bỏ lại ở bến.”?
A. khẩn trương | B. từ tốn | C. tha thiết | D. nhẹ nhàng |
7. Nêu tác dụng của mỗi dấu phẩy trong câu sau:
Mùa hè đến, trên những tán phượng dọc con phố nhỏ của tôi, ve đua nhau kêu ra rả.
a) Dấu phẩy thứ nhất dùng để:……………………………………..…………………
b) Dấu phẩy thứ hai dùng để:…………………………………………………………
8. Từ trái nghĩa với từ “kiên trì”?
a. Nhẫn nại b. chán nản b. Dũng cảm d. Hậu đậu
9. Từ “băng” trong các từ “băng giá, băng bó, băng qua” có quan hệ với nhau như thế nào?
a. Đó là một từ nhiều nghĩa c. Đó là những từ trái nghĩa
b. Đó là những từ đồng nghĩa d. Đó là những từ đồng âm.
10. Viết thêm một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản:
Mặc dù trời mưa to ……………………………………………………………..
Giups mình với
đồng nghĩa với từ '' kêu '' là
a. cười b. đùa c. mắng d. hót
Từ “râm ran” trong câu: “Tiếng ve kêu râm ran.” là:
Tìm từ loại trong câu văn sau:
Nghe tiếng chim kêu thảng thốt trong đêm vắng không còn tiếng lá khua xào xạc, lại nhớ, lại tiếc những tán lá xanh.
A. Danh từ: ……………………………………………………………………………….
B. Động từ: ……………………………………………………………………………….
C. Tính từ: ………………………………………………………………………………..