- DT: nước, bèo, duyên. - ĐT : Nhìn , chèo , chống , chảy ,trôi , đục , học , ăn . - TT : ngược, xuôi, xa, rộng, hẩm , ôi , khéo , hay
- DT: nước, bèo, duyên. - ĐT : Nhìn , chèo , chống , chảy ,trôi , đục , học , ăn . - TT : ngược, xuôi, xa, rộng, hẩm , ôi , khéo , hay
Câu 1. Xác định từ loại (DT, ĐT, TT) trong các câu thơ sau:
Nhìn xa trông rộng
Nước chảy bèo trôi
Phận hẩm duyên ôi
Vụng chèo khéo chống
Gạn đục khơi trong
Ăn vóc học hay.
.Xác định từ loại của các từ gạch chân trong câu văn sau.
Tôi chợt nghĩ mình phải làm một cái gì đó để luôn nhớ về những năm tháng khói
lửa, những người bạn đã chiến đấu bên nhau.
A ĐT- ĐT- DT- ĐT
B ĐT- ĐT-DT-DT
C ĐT-DT-ĐT-ĐT
D ĐT- TT- DT-ĐT
Xác định từ loại các từ trong các câu thành ngữ,tục ngữ sau:
-Ở hiền gặp lành.
-Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
-Ăn vóc học hay.
-Học thầy không tày học bạn.
-Học một biết mười.
-Máu chảy ruột mềm
Xác định DT, ĐT, TT trong những từ in hoa: năm cuối bậc phổ thông, ĐỘI BÓNG của cô GIÀNH giải vô địch toàn quốc, cô được CẤP học bổng vào ĐẠI HỌC
Liệt kê DT, ĐT, TT, ST, ĐaT, QHT có trong các đoạn văn sau:
1) Trông người, người càng vắng bóng, mịt mù như nhìn chốn bể khơi.
Tự ta, ta phải dốc lòng, vội vã hơn cứu người chết đuối.
Phần vì giận quân thù ngang dọc,
Phần vì lo vận nước khó khăn,
Khi Linh Sơn lương hết mấy tuần,
Lúc Khôi Huyện quân không một đội.
Trời thử lòng trao cho mệnh lớn
Ta gắng trí khắc phục gian nan.
câu 7: gạch chân và kí hiệu DT dưới danh từ, ĐT dưới động từ, TT dưới tính từ trong câu văn sau: Cháu nghĩ nếu chơi bóng thật xuất sắc sẽ nhận được học bổng câu 8: CÂU chủ ngữ nào nêu đúng ý nghĩa của câu chuyện? A cầu được ước thấy B cây ngay không sợ chết đứng C chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo D ước của trái mùa
Câu 1. Tìm DT, ĐT, TT co trong khổ thơ sau:
Em mơ làm gió mát
Xua bao nỗi nhọc nhằn
Bác nông dân cày ruộng
Chú công nhân chuyên cần.
Buôi chiều,xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ.
Xác định danh từ(DT),động từ(ĐT),tính từ(TT).
Xác định từ loại trong các từ của các câu:
A.Nước chảy đá mòn.
B.Dân giàu mước mạnh.