đơn chất là phosphorus .
hợp chất là carbonic
đơn chất là phosphorus .
hợp chất là carbonic
Câu 1: Trong số các chất dưới đây, hãy chỉ ra chất nào là đơn chất, hợp chất?
a) Khí carbonic được tạo nên từ 1 nguyên tử carbon và 2 nguyên tử oxygen
b) Phosphorus được tạo nên từ P
Câu 2: Tính thành phần % về khối lượng các nguyên tố trong hợp chất: Fe2O3
Câu 3: Viết công thức hóa học của hợp chất gồm:
a) Silver (bạc) và oxygen (oxi)
b) Aluminium (nhôm) và nhóm (OH)
c) Calcium (canxi) và nhóm (PO4)=
Câu 4:
Lập phương trình hóa học:
a) Al + Cl2 ---à AlCl3
b) KClO3 ---à KCl + O2
c) NaOH + CuSO4 ---à Cu(OH)2 + Na2SO4
d) H3PO4 + Ba(OH)2 ---à Ba3(PO4)2 + H2O
Câu 5: Tính khối lượng của:
a) 0,2 mol CaCl2
b) 2,479 lit khí CO2 (đkc)
Câu 6: Trong phòng thí nghiệm, có thể thu khí oxygen vào bình bằng cách đẩy không khí. Hãy cho biết trong trường hợp này phải đặt đứng bình hay ngược bình? Giải thích?
Câu 7: Cho 9,75g zinc (kẽm) tác dụng hết với 10,95g hydrochloric acid (HCl) sinh ra muối 20,4g zinc chloride (ZnCl2) và khí hydrogen (hidro).
a) Lập phương trình hóa học
b) Viết biểu thức về khối lượng.
Tính khối lượng khí hydrogen thu được
Câu 1: Trong số các chất dưới đây, hãy chỉ ra chất nào là đơn chất, hợp chất?
a) Hydrochloric acid tạo nên từ 1 nguyên tử hydrogen và 1 nguyên tử chlorine
b) Khí oxygen do 2 nguyên tử oxygen tạo nên
Câu 2: Tính thành phần % về khối lượng các nguyên tố trong hợp chất: SO3, K2
Câu 3: Viết công thức hóa học của hợp chất gồm:
a) Zinc (kẽm) và chlorine (clo)
b) Barium (bari) và nhóm (NO3)
c) Aluminium (nhôm) và nhóm (SO4)
Câu 4:
Lập phương trình hóa học:
a) Mg + O2 ---à MgO
b) Fe(OH)3 ---à Fe2O3 + H2O
c) NaOH + CuSO4 ---à Cu(OH)2 + Na2SO4
d) P2O5 + Ca(OH)2 ---à Ca3(PO4)2 + H2 O
Câu 5: Tính thể tích (đkc) của:
a) 0,5 mol khí N2
b) 19,2 g khí SO2
Câu 6: Trong phòng thí nghiệm, có thể thu khí carbonic vào bình bằng cách đẩy không khí. Hãy cho biết trong trường hợp này phải đặt đứng bình hay ngược bình? Giải thích?
Câu 7: Kim loại sắt (iron) có màu xám trắng có khối lượng 25,2g để lâu trong không khí tạo thành 34,8g oxit sắt từ (iron (II, III) oxide) Fe3O4 có màu nâu đỏ.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra
b) Viết biểu thức khối lượng của phản ứng trên.
c) Tính khối lượng khí oxi tham gia phản ứng?
Câu 1: Trong số các chất dưới đây, hãy chỉ ra chất nào là đơn chất, hợp chất?
a) Hydrochloric acid tạo nên từ 1 nguyên tử hydrogen và 1 nguyên tử chlorine
b) Khí oxygen do 2 nguyên tử oxygen tạo nên
Câu 2: Tính thành phần % về khối lượng các nguyên tố trong hợp chất: SO3, K2
Câu 3: Viết công thức hóa học của hợp chất gồm:
a) Zinc (kẽm) và chlorine (clo):
b) Barium (bari) và nhóm (NO3):
c) Aluminium (nhôm) và nhóm (SO4):
Câu 4:
Lập phương trình hóa học:
a) Mg + O2 --- MgO
b) Fe(OH)3 --- Fe2O3 + H2O
c) NaOH + CuSO4 --- Cu(OH)2 + Na2SO4
d) P2O5 + Ca(OH)2 --- Ca3(PO4)2 + H2 O
Câu 5: Tính thể tích (đkc) của:
a) 0,5 mol khí N2
b) 19,2 g khí SO2
Câu 6: Trong phòng thí nghiệm, có thể thu khí carbonic vào bình bằng cách đẩy không khí. Hãy cho biết trong trường hợp này phải đặt đứng bình hay ngược bình? Giải thích?
Câu 7: Kim loại sắt (iron) có màu xám trắng có khối lượng 25,2g để lâu trong không khí tạo thành 34,8g oxit sắt từ (iron (II, III) oxide) Fe3O4 có màu nâu đỏ.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra
b) Viết biểu thức khối lượng của phản ứng trên.
c) Tính khối lượng khí oxi tham gia phản ứng?
Hãy viết công thức hóa học của các chất cho dưới đây, đồng thời hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, là hợp chất, tính PTK của chất đó?
a/ Khí amoniac tạo nên từ 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử H.
b/ Photpho đỏ tạo nên từ 1 nguyên tử P.
c/ Axit clohidric tạo nên từ 1 nguyên tử H và 1 nguyên tử Cl.
d/ Canxicacbonat tạo nên từ 1 nguyên tử Ca, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O
e/ Khí lưu huỳnh dioxit tạo nên từ 1 S và 2 O.
f/ Đồng sunfat tạo nên từ 1 Cu, 1S và 4 O.
g/ Khí oxi tạo nên từ 2O.
h/ Nhôm clorua tạo nên từ 1 Al và 3 Cl.
i/ Natri nitrat được tạo nên từ 1Na, 1N và 3O.
k/ Khí clo tạo nên từ 2Cl.
l/ Kali photphat được tạo nên từ 3K, 1P và 4O.
1. Trong số các chất cho dưới đây, hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất,
là hợp chất:
a) Muối ăn có phân tử gồm 2Na và 2Cl liên kết với nhau.
b) Khí Hidro tạo nên từ 2H
c) Magie Oxit tạo nên từ Mg và O.
d) Dây đồng dung làm dây dẫn điện tạo nên từ nguyên tố Cu.
e) Vôi sống được tạo nên từ Ca và O.
2/ Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các chất sau:
a/ Magiê oxit, biết trong phân tử có 1Mg và 1O.
b/ Nhôm Clorua, biết trong phân tử có 1Al, 3Cl.
c/ Natrihidrôxit, biết trong phân tử có 1Na, 1O Và 1 H.
Trong số các hợp chất cho dưới đây, hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, là hợp chất:
a) Khí amoniac tạo nên từ N và H.
b) Photpho đỏ tạo nên từ P.
c) Axit clohiđric tạo nên từ H và Cl.
d) Canxi cacbonat tạo nên từ Ca, C và O.
e) Glucozơ tạo nên từ C H và O.
f) Kim loại magie tạo nên từ Mg.
Trong số các hợp chất cho dưới đây, hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, là hợp chất:
a) Khí amoniac tạo nên từ N và H.
b) Photpho đỏ tạo nên từ P.
c) Muối ăn ( natri clorua) tạo nên từ Navà Cl.
d) Đường ( saccarozo) tạo nên từ C, Hvà O.
e) Đá vôi ( canxi cacbonat) tạo nên từ Ca,Cvà O.
f) Kim loại magie tạo nên từ Mg.
g) Khí oxy được tạo nên từ O
h) Nước tạo nên từ H và O.
C Hoạt động luyện tập
1. Chọn từ/ cụm từ thích hợp cho trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống trong các câu dưới đây. (đơn chất; hợp chất; kí hiệu hóa học; nguyên tố hóa học; phân tử; nguyên tử; hạt nhân; nguyên tử khối)
Đơn chất tạo nên từ một.....(1).....nên công thức hóa học của đơn chất chỉ gồm một.....(2)...... Còn.....(3).....tạo nên từ hai, ba.....(4)..... nên công thức hóa học của hợp chất gồm hai, ba,.....(5)...... Chỉ số ghi ở chân mỗi kí hiệu hóa học, bằng số.....(6).....của mỗi nguyên tố có trong một.....(7).....của chất.
2. Dùng các chữ số, kí hiệu và công thức hóa học để diễn tả các ý sau:
a, Hai nguyên tử oxi.
b, Ba phân tử canxi hidroxit.
c, Bảy phân tử amoniac
3. Hãy xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau đây;
a, HBr, H2S, CH4.
b, Fe2O3, CuO, Ag2O.