câu 1 Tính áp suất của cột thủy ngân có chiều cao 80 cm cho trọng lượng riêng của thủy ngân D = 136000( N/ m3)
Câu 2:Một chiếc tàu ngầm nặng 20 tấn nổi đều từ dưới đáy biển lên mặt biển theo phương thẳng đứng thực hiện một công là 20.10^6 J a ) tính độ sâu của đáy biển b . Tính thể tích của tàu ngầm biết khối lượng riêng của biển là 10300N / m3
1.
Áp suất của cột thủy ngân:
\(p=d.h=136000.0,8=108800Pa\)
2.
a) Trọng lượng của tàu ngầm: F = P = 10m = 10.20000 = 200000N
Độ sâu của đáy biển:
\(A=F.s\Rightarrow s=\dfrac{A}{F}=\dfrac{20.10^6}{200000}=100m\)
b) Thể tích của tàu ngầm:
\(m=D.V\Rightarrow V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{200000}{10300}=19,4m^3\)
1: đổi 80 cm=0,8m
áp suất thủy ngân là:
\(p=d.h=136000.0,8=108800Pa\)
2:
trọng lượng tàu ngầm là:
\(P=10.m=20.1000.10=200000N\)
Vì vật chuyển động đều nên xem như lực đẩy Ác-si-mét bằng trọng lượng vật:
\(F=P=200000N\)
chiều sâu cần tìm:
\(h=\dfrac{A}{F}=\dfrac{2.10^7}{200000}=100m\)
thể tích là:
\(V=\dfrac{F}{d}=\dfrac{200000}{10300}=19.4m^3\)