Câu 21: Thân mềm có thể gây hại như thế nào đến đời sống con người?
A. Làm hại cây trồng.
B. Là vật trung gian truyền bệnh giun, sán.
C. Đục phá các phần gỗ và phần đá của thuyền bè, cầu cảng, gây hại lớn cho nghề hàng hải.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 22: Hóa thạch của một số vỏ ốc, vỏ sò có ý nghĩa thực tiễn như thế nào?
A. Làm đồ trang sức.
B. Có giá trị về mặt địa chất.
C. Làm sạch môi trường nước.
D. Làm thực phẩm cho con người.
Câu 23: Những loài trai nào sau đây đang được nuôi để lấy ngọc?
A. Trai cánh nước ngọt và trai sông.
B. Trai cánh nước ngọt và trai ngọc ở biển.
C. Trai tượng.
D. Trai ngọc và trai sông.
Câu 24: Phát biểu nào sau đây về ngành Thân mềm là sai?
A. Thân mềm.
B. Hệ tiêu hóa phân hóa.
C. Không có xương sống.
D. Không có khoang áo.
Câu 25: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sau:
Ốc vặn sống ở …(1)…, có một vỏ xoắn ốc, trứng phát triển thành con non trong …(2)… ốc mẹ, có giá trị thực phẩm.
A. (1): nước mặn; (2): tua miệng
B. (1): nước lợ; (2): khoang áo
C. (1): nước ngọt; (2): khoang áo
D. (1): nước lợ; (2): tua miệng
Câu 26: Phát biểu nào sau đây khi nói về ý nghĩa thực tiễn của ngành Thân mềm là sai?
A. Là vật chủ trung gian truyền bệnh ngủ.
B. Làm sạch môi trường nước.
C. Có giá trị về mặt địa chất.
D. Làm thức ăn cho các động vật khác.
Câu 27: Trai sông và ốc vặn giống nhau ở đặc điểm nào dưới đây?
A. Nơi sinh sống.
B. Khả năng di chuyển.
C. Kiểu vỏ.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 28: Trong các đặc điểm sau, đặc điểm nào không có ở các đại diện của ngành Thân mềm?
A. Có vỏ đá vôi.
B. Cơ thể phân đốt.
C. Có khoang áo.
D. Hệ tiêu hoá phân hoá.
Câu 29: Vỏ của một số thân mềm có ý nghĩa thực tiễn như thế nào?
A. Có giá trị về xuất khẩu.
B. Làm sạch môi trường nước.
C. Làm thực phẩm.
D. Dùng làm đồ trang trí.
Câu 30: Mai của mực thực chất là
A. khoang áo phát triển thành.
B. tấm miệng phát triển thành.
C. vỏ đá vôi tiêu giảm.
D. tấm mang tiêu giảm.
Giúp mình với
Câu 1. Thân mềm có thể gây hại như thế nào đến đời sống con người?
A. Làm hại cây trồng.
B. Là vật trung gian truyền bệnh giun, sán.
C. Đục phá các phần gỗ và phần đá của thuyền bè, cầu cảng, gây hại lớn cho nghề hàng hải.
D. Làm hại cây trồng; là vật trung gian truyền bệnh giun, sán; là vật trung gian truyền bệnh giun, sán; đục phá các phần gỗ và phần đá của thuyền bè, cầu cảng, gây hại lớn cho nghề hàng hải.
Câu 2. Hóa thạch của một số vỏ ốc, vỏ sò có ý nghĩa thực tiễn như thế nào?
A. Làm đồ trang sức.
B. Có giá trị về mặt địa chất.
C. Làm sạch môi trường nước.
D. Làm thực phẩm cho con người.
Câu 3. Những loài trai nào sau đây đang được nuôi để lấy ngọc?
A. Trai cánh nước ngọt và trai sông.
B. Trai cánh nước ngọt và trai ngọc ở biển.
C. Trai tượng.
D. Trai ngọc và trai sông.
Câu 4. Phát biểu nào sau đây về ngành Thân mềm là sai?
A. Thân mềm.
B. Hệ tiêu hóa phân hóa.
C. Không có xương sống.
D. Không có khoang áo.
Câu 5. Trai sông và ốc vặn giống nhau ở đặc điểm nào dưới đây?
A. Nơi sinh sống.
B. Khả năng di chuyển.
C. Kiểu vỏ.
D. Nơi sinh sống, khả năng di chuyển, kiểu vỏ.
Giáp xác gây hại gì đến đời sống con người và các động vật khác?
A. Truyền bệnh giun sán.
B. Kí sinh ở da và mang cá, gây chết cá hàng loạt.
C. Gây hại cho tàu thuyền và các công trình dưới nước.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Thân mềm có thể gây hại như thế nào đến đời sống con người?
A. Làm hại cây trồng.
B. Là vật trung gian truyền bệnh giun, sán.
C. Đục phá các phần gỗ và phần đá của thuyền bè, cầu cảng, gây hại lớn cho nghề hàng hải.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Thân mềm có thể gây hại như thế nào đến đời sống con người?
A. Làm hại cây trồng.
B. Là vật trung gian truyền bệnh giun, sán.
C. Đục phá các phần gỗ và phần đá của thuyền bè, cầu cảng, gây hại lớn cho nghề hàng hải.
D. Cả A, B và C đều đúng
Tác hại của giun chỉ là |
| A. làm người bệnh mất máu. | B. gây tắc ruột, tắc ống mật. |
| C. gây ngứa ngáy. | D. gây bệnh chân voi. |
| “Cơ thể phân đốt; chi bên có tơ phát triển; đầu có mắt, khứu giác và xúc giác” là đặc điểm của động vật nào? |
| A. Đỉa | B. Rươi | C. Giun đỏ | D. Giun đất |
Thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
- Các loại giun tròn thường kí sinh ở đâu và gây ra các tác hại gì cho vật chủ?
- Hãy giải thích sơ đồ vòng đời giun kim ở hình 14.4
+ Giun gây cho trẻ em nhiều phiền toái như thế nào?
+ Do thói quen nào của trẻ mà giun khép kín được vòng đời?
- Để đề phòng bệnh giun, chúng ta phải có biện pháp gì?
1) Đặc điểm nào giúp cho các tập tính của thân mềm phát triển hơn hẳn giun đốt?
2) Thức ăn của nhện là gì?
3) Giáp xác có vai trò như thế nào trong đời sống con người?
4) Để bảo vệ mùa màng tăng năng suất cây trồng phải diệt sâu hại ở giai đoạn nào?
5) Tại sao đàn châu chấu bay đến đâu thì gây ra mất mùa đến đó?
6) Vòng đời của sán lá gan có đặc điểm nào dưới đây?
7) Động vật nguyên sinh sống kí sinh thường có đặc điểm nào?
8) Đặc điểm nhận dạng đơn giản nhất của các đại diện ngành Giun đốt là gì?
9) Tập tính ôm trứng của tôm mẹ có ý nghĩa như thế nào?Tôm là động vật lưỡng tính hay phân tính? Nêu những tập tinh của tôm sông.
10) Giáp xác có vai trò như thế nào trong đời sống con người?
11) Trong các đặc điểm sau, đặc điểm nào không có ở các đại diện của ngành Thân mềm?
12) Thức ăn của châu chấu là gì?
13) Kể tên những sâu bọ là thiên địch trên đồng ruộng?
(Mấy bạng giúp hết mềnh đc hum , mềnh lười mở sách lém =)))))))))
Câu 37.Phát biểu nào sau đây về trai sông là sai?
A.Trai sông là động vật lưỡng tính.
B.Trai cái nhận tinh trùng của trai đực qua dòng nước.
C.Phần đầu cơ thể tiêu giảm.
D.Ấutrùng sống bám trên da và mang cá.
Câu 38. Thân mềm có thể gây hại như thế nào đến đời sống con người?A.Làm hại cây trồng.
B.Là vật trung gian truyền bệnh giun, sán.
C.Đục phá gỗ tàu thuyền và các công trình dưới nước
D.CảA, B và C đều đúng.
Câu 39.Cơ thể nhện cấu tạo gồm
A.Có 2 phần: phần đầu –ngực và phần bụng
B.Có 3 phần: phần đầu, phần ngực và phần bụng
C.Có 2 phần: phần đầu và phần ngực
D.Có 3phần là phần đầu, phần bụng và các chi
Câu 40.Bộ phận nào dưới đây giúp nhện di chuyển và chăng lưới ?
A.Đôi chân xúc giác.
B.Bốn đôi chân bò.
C.Các núm tuyến tơ.
D. Đôikìm.