tham khảo
Ta có ω = 20π = 2πf = > f = 10 (Hz) = > T = 1/f = 0,1s
A
tham khảo
Ta có ω = 20π = 2πf = > f = 10 (Hz) = > T = 1/f = 0,1s
A
Một con lắc lò xo dao động điều hòa có phương trình x =10cos(20t + π)(x tính bằng cm, t tính bằng s). Con lắc này dao động với tần số góc là
A. 10 rad/s .
B. 20 rad/s.
C. 5 rad/s.
D. 15 rad/s.
Một con lắc lò xo dao động điều hòa với chu kỳ T = 1s. Tại thời điểm t =2,5s tính từ lúc bắt đầu dao động vật nặng đi qua vị trí có li độ x = –2cm và vận tốc v = - 4 π 3 cm/s. Phương trình dao động của con lắc là:
A. x = 4cos(2πt – π/3) (cm)
B. x = 4cos(2πt – 2π/3) (cm)
C. x = 4cos(2πt + π/3) (cm)
D. x = 4cos(2pt + 2π/3) (cm)
Gọi k là độ cứng lò xo, T là chu kì dao động, f là tần số dao động. Khối lượng vật nặng trong con lắc lò xo là:
Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ khối lượng 200 g gắn với một lò xo nhẹ, dao động điều hoà theo trục Ox nằm ngang với tần số 2,5 Hz. Trong khi dao động, chiều dài của lò xo biến thiên từ l 1 = 20 cm đến l 2 = 24 cm. Viết phương trình dao động của vật, biết rằng khi t = 0 vật ở vị trí biên x = +A.
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng được treo vào điểm cố định, dao động điều hòa với chu kì T. Biết trong một chu kì dao động, tỉ số của khoảng thời gian lò xo bị dãn và khoảng thời gian lò xo bị nén là 2. Gọi F là độ lớn lực đàn hồi của lò xo, Fmax là giá trị lớn nhất của F. Trong một chu kì dao động, khoảng thời gian mà F ≤ 1 6 F m a x là
A. 0,09T.
B. 0,15T.
C. 0,19T.
D. 0,42T.
Một con lắc lò xo dao động điều hòa với phương trình: x = 4 cos ( ωt + π 6 ) ( cm ) . Sau thời gian ∆ t = 5 , 25 s (T là chu kì dao động) tính từ lúc t = 0, vật đi được quãng đường là:
A. 80,732m.
B. 81,462cm.
C. 85,464cm.
D. 96,836cm.
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, đầu trên lò xo gắn cố định, đầu dưới lò xo gắn với vật nặng có khối lượng 100g. Kích thích cho vật dao động điều hòa dọc theo trụ Ox có phương thẳng đứng, chiều dương hướng xuống dưới, gốc O tại vị trí cân bằng của vật. Phương trình dao động của vật có dạng x = Acos(ωt + φ)cm; t(s) thì lực kéo về có phương trình F = 2cos(5πt - 5π/6)N, t(s). Lấy π2 = 10. Thời điểm có độ lớn lực đàn hồi bằng 0,5N lần thứ 2018 (tính từ lúc t = 0) có giá trị gần đúng bằng:
A. 20,724s
B. 0,6127s
C. 201,72s
D. 0,4245s
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng và dao động điều hòa với tần số f. Trong quá trình dao động chiều dài lò xo biến thiên từ 40 cm đến 56 cm . Lấy g = 10 m/s2. Biên độ dao động của nó là.
A. 32 cm .
B. 4 cm.
C. 8 cm.
D. 16 cm.
Một con lắc lò xo nằm ngang dao động điều hoà xung quanh vị trí cân bằng với chu kỳ T = π/10 s. Đặt trục tọa độ Ox nằm ngang, gốc O tại vị trí cân bằng. Cho rằng lúc t = 0, vật ở vị trí có li độ x = -1 cm và được truyền vận tốc 20√3 cm/s theo chiều dương. Khi đó phương trình dao động của vật có dạng:
A. x = 2 sin (20t + π/6) cm.
B. x = 2 cos (20t - π/6) cm.
C. x = 2 sin (20t - π/6) cm.
D. x = 2 sin (20t - π/3) cm.