Câu 1: Cho 62,4g hỗn hợp gồm CaO và CaCO3 phản ứng vừa đủ với 250ml dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 8,96 lít khí ở đktc.
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng các chất có trong hỗn hợp ban đầu.
c) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã phản ứng
Câu 2: Cho 15,6g kim loại M (hóa trị I) tác dụng vừa đủ với 4,48 lít khí ở đktc. Tìm kim loại M ?
(Cho biết: Zn =65, Ca =40, Na =23, K =39, Cl =16, Cl =35,5; Mg =24, Fe= 56, C= 12, S= 32, Cu=64, Al= 27, Ba= 137)
giúp mk vs ạ mk cần gấp
Câu 1:
a) CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O
CaO + 2HCl --> CaCl2 + H2O
b)
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O
_____0,4<---------0,8<-----------------0,4
=> mCaCO3 = 0,4.100 = 40(g)
=> mCaO = 62,4 - 40 = 22,4 (g)
c) \(n_{CaO}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\)
CaO + 2HCl --> CaCl2 + H2O
_0,4-->0,8
=> nHCl = 0,8 + 0,8 = 1,6(mol)
=> \(C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{1,6}{0,25}=6,4M\)
Câu 1:
\(a,CaO+2HCl\to CaCl_2+H_2O\\ CaCO_3+2HCl\to CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\\ b,n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4(mol)\\ \Rightarrow n_{CaCO_3}=0,4(mol)\\ \Rightarrow m_{CaCO_3}=0,4.100=40(g)\\ \Rightarrow m_{CaO}=62,4-40=22,4(g)\\ c,n_{CaO}=\dfrac{22,4}{56}=0,4(mol)\\ \Rightarrow \Sigma n_{HCl}=0,4.2+0,4.2=1,6(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{1,6}{0,25}=6,4M\)
Câu 2: Đề thiếu