a)\(\left|\frac{1}{4}+x\right|=\frac{5}{6}\)
=> Có hai trường hợp
TH1: \(\frac{1}{4}+x=\frac{5}{6}\) TH2: \(\frac{1}{4}+x=-\frac{5}{6}\)
<=> \(x=\frac{5}{6}-\frac{1}{4}\) <=> \(x=-\frac{5}{6}-\frac{1}{4}\)
<=> \(x=\frac{10}{12}-\frac{3}{12}\) <=> \(x=-\left(\frac{10}{12}+\frac{3}{12}\right)\)
<=> \(x=\frac{7}{12}\) <=> \(x=-1\frac{1}{12}\)
Vậy: \(x=\frac{7}{12}\) hoặc \(x=-1\frac{1}{12}\)
b) \(A\left(x\right)=5x^2-3x-16\)
Thay \(x=-2\) vào đa thức A(x), ta có:
\(A\left(-2\right)=5\cdot\left(-2\right)^2-3\cdot\left(-2\right)-16\)
\(A\left(-2\right)=5\cdot4-3\cdot\left(-2\right)-16\)
\(A\left(-2\right)=20+6-16\)
\(A\left(-2\right)=10\)
Vậy giá trị của đa thức A(x) tại x =-2 là 10
c) \(A=4x^2y^2\left(-2x^3y^2\right)\)
\(A=\left[4\cdot\left(-2\right)\right]\left(x^2\cdot x^3\right)\left(y^2\cdot y^2\right)\)
\(A=\left(-8\right)x^5y^4\)
Đơn thức A có:
- Hệ số là: -8
- Phần biến là: \(x^5y^4\)
- Bậc là: 9
a)
1/4+x=5/6 hoặc -5/6
1/4+x=5/6 suy ra x=7/12
1/4+x=-5/6 suy ra x=-13/12
b) thay x=-2 vào
suy ra A=5.(-2)2-3.(-2)-16
=10
c) A=-8x5y4. Hệ số -8. Biến x5y4. Bậc 9
Bài dễ sao ko động não tí đi
Câu 1: |1/4+x|=5/6
TH1: 1/4+x=5/6
x=5/6-1/4=7/12
TH2: 1/4+x=-5/6
x=-5/6-1/4=-13/12
Vậy x=7/12 hoặc x=-13/12
b) thay x=-2 ta có:
A=5.(-2)^2-3.(-2)-16
A=5.4-3.(-2)-16
A=20+6-16=10
c) A=4x^2y^2(-2x^3y^2)
A= (-2.4).(x^2x^3) (y^2y^2)=-8x^5y^4
Đơn thức A có hệ số là -8
phần biến là: x^5y^4
có bậc là:9
Bài này quá dễ