Động vật không có:
A. tế bào
B. hệ thần kinh
C. giác quan
D. thành xenlulozo ở tế bào.
Câu 1. Cấu tạo thành cơ thể của Thuỷ tức gồm?
A. một lớp tế bào, gồm nhiều tế bào xếp xen kẽ nhau
B. ba lớp tế bào xếp xít nhau.
C. hai lớp tế bào, giữa hai lớp tế bào là tầng keo mỏng
D. gồm nhiều lớp tế bào, xen kẽ các tầng keo mỏng.
Câu 2. Giun đũa kí sinh trong ruột non nhưng không bị tiêu hóa vì
A. có áo giáp. C. có lông tơ.
B. có vỏ cuticun. D. có giác bám.
Câu 3. Chiều dài của sán dây là bao nhiêu?
A. 1 – 2 mét B. 5 - 6 mét
C. 8 - 9 mét D. 11 - 12 mét.
Câu 4. Loài giun dẹp nào sau đây sống tự do?
A. Sán lông. B. Sán dây
C. Sán lá gan D. Sán bã trầu
Câu 5. Loài thuộc ngành động vật nguyên sinh là
A. trùng roi, sán lá gan. C. trùng kiết lị, thủy tức.
B. trùng giày, trùng roi. D. trùng biến hình, san hô.
Câu 6. Động vật nguyên sinh có cấu tạo
A. 1 tế bào. B. 2 tế bào D. 3 tế bào C. nhiều tế bào
Câu 7. Trùng giày di chuyển được là nhờ
A. có roi. C. có vây bơi.
B. lông bơi phủ khắp cơ thể. D. cơ dọc phát triển.
Câu 8. Môi trường sống của trùng roi xanh là
A. biển. C. đầm ruộng
B. cơ thể sinh vật khác D. trong ruột người
Câu 9. Nơi sống của giun đỏ là
A. cống rãnh C. hồ nước lặng
B. nơi nước sạch D. trong đất.
Câu 10. Động vật nguyên sinh nào sống kí sinh?
A. Trùng roi C. Trùng giày
B. Trùng biến hình D. Trùng sốt rét
Cho các nhận định sau, có những nhận định nào đúng khi nói về hô hấp tế bào?
(1) Quá trình hô hấp tế bào tiêu hao rất nhiều năng lượng
(2) Hô hấp tế bào chỉ diễn ra ở tế bào nhân thực
(3) Hô hấp tế bào có thể diễn ra với cường độ mạnh hay yếu tùy thuộc vào nhu cầu của tế bào
(4) Tế bào sử dụng Oxygen cho quá trình hô hấp
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
a) Phân biệt thành tế bào ở lớp ngoài và lớp trong thành cơ thể thủy tức và
chức năng từng loại tế bào này ? giúp mình với
Nhận xét hàm lượng khí O2 và khí CO2 giữa môi trường ngoài và trong tế bào? Giải thích vì sao có sự chênh lệch đó?
Giúp mình với!!
1. Một mô sinh dưỡng của một loài động vật (2n = 14) gồm 1000 tế bào đã tiến hành phân chia liên tiếp 5 lần. Hãy xác định: a. Số tế bào con tạo ra. b. Số NST trong các tế bào con. c. Số NST môi trường nội bào đã cung cấp. 2. Có 10 tế bào của một mô sinh dưỡng ở 1 loài động vật đã tiến hành phân chia 1 số lần và được môi trường nội bào đã cung cấp tất cả 2480 NST. (2n = 8) Hãy xác định: a. Số lần phân chia của mỗi tế bào. b. Số tế bào con tạo ra. c. Số NST trong các tế bào con.
Hoạt động cung cấp ôxi và thức ăn cho các tế bào và các cơ quan của châu chấu là do
A. Sự nâng lên hạ xuống của các cơ ngực
B. Hệ thống ống khí từ các lỗ thở ở hai bên thành bụng
C. Hệ thống ống khí từ các lỗ thở ở hai bên thành ngực
D. Sự phát triển của hệ tuần hoàn
Hoạt động cung cấp ôxi và thức ăn cho các tế bào và các cơ quan của châu chấu là do
A. Sự nâng lên hạ xuống của các cơ ngực
B. Hệ thống ống khí từ các lỗ thở ở hai bên thành bụng
C. Hệ thống ống khí từ các lỗ thở ở hai bên thành ngực
D. Sự phát triển của hệ tuần hoàn
Hoạt động cung cấp ôxi và thức ăn cho các tế bào và các cơ quan của châu chấu là do
A. Sự nâng lên hạ xuống của các cơ ngực
B. Hệ thống ống khí từ các lỗ thở ở hai bên thành bụng
C. Hệ thống ống khí từ các lỗ thở ở hai bên thành ngực
D. Sự phát triển của hệ tuần hoàn