Đáp án: B.
3 N a 2 C O 3 + A l 2 ( S O 4 ) 3 + 3 H 2 O → 2 A l ( O H ) 3 ↓ + 3 C O 2 + 3 N a 2 C O 4
3 mol 1 mol
x mol 0,025 x 0,02 mol
⇒ x = 0,0015 mol
Đáp án: B.
3 N a 2 C O 3 + A l 2 ( S O 4 ) 3 + 3 H 2 O → 2 A l ( O H ) 3 ↓ + 3 C O 2 + 3 N a 2 C O 4
3 mol 1 mol
x mol 0,025 x 0,02 mol
⇒ x = 0,0015 mol
Sục V ml CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,02M và Ba(OH)2 0,02M. Đến phản ứng hoàn toàn thu được 0,985 gam kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch X lại thu được kết tủa. Giá trị của V là
A. 560ml
B. 448ml
C. 112ml
D. 672 ml
Sục 6,72 lit khí CO2 (dktc) vào 400 ml dung dịch Ca(OH)2 aM. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M đến khi kết tủa thu được lớn nhất thì đã dùng 120 ml. Giá trị của a là:
A. 0,45
B. 0,50
C. 0,60
D. 0,65
Cho hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 ( tỉ lệ mol 1: 1) vào bình dung dịch Ba(HCO3)2 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 560 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X là:
A. 7,88 gam.
B. 11,28 gam.
C. 9,85 gam.
D. 3,94 gam.
Cho hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1:1) vào bình đựng dung dịch Ba(HCO3)2 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 560 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X là:
A. 3,94 gam
B. 7,88 gam
C. 11,28 gam
D. 9,85 gam
Dung dịch X gồm NaOH x mol/l và Ba(OH)2 y mol/l dung dịch Y gồm NaOH y mol/l và Ba(OH)2 x mol/l. Hấp thụ hết 0,04mol CO2 vào 200 ml dung dịch X, thu được dung dịch M và 1,97 gam kết tủa. Nếu hấp thụ hêt 0,0325 mol CO2 vào 200 ml dung dịch Y thì thu được dung dịch N và 1,4775 gam kết tủa. Biết hai dung dịch M và N phản ứng với dung dịch KHSO4 đều sinh ra kết tủa trắng, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x và y lần lượt là:
A. 0,075 và 0,1.
B. 0,05 và 0,1.
C. 0,1 và 0,075.
D. 0,1 và 0,05.
Một loại nước cứng có chứa Ca2+ 0,004M; Mg2+ 0,003M. Hãy cho biết cần lấy bao nhiêu ml dung dịch Ca(OH)2 0,02M để biến 1 lít nước cứng đó thành nước mềm (các phản ứng xảy ra hoàn toàn và kết tủa thu được gồm CaCO3 và Mg(OH)2).
A. 300 ml
B. 200 ml
C. 500 ml
D. 400 ml
Cho dung dịch B a ( O H ) 2 đến dư vào 75 ml dung dịch muối amoni sunfat.
1. Viết phương trình hoá học của phản ứng dưới dạng ion.
2. Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch muối ban đầu, biết rằng phản ứng tạo ra 17,475 g một chất kết tủa. Bỏ qua sự thuỷ phân của ion amoni trong dung dịch.
Thêm 180 ml dung dịch NaOH 2M vào một cốc đựng 100 ml dung dịch AlCl 3 nồng độ x mol/l, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 9,36 gam chất kết tủa. Thêm tiếp 140 ml dung dịch NaOH 2M vào cốc, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 12,48 gam chất kết tủa. Giá trị của x là
A. 1,6M.
B. 1,0M.
C. 0,8M.
D. 2,0M.
Đốt cháy hoàn toàn 18,5 gam chất hữu cơ A (C, H, O), lấy toàn bộ sản phẩm cho vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 20 gam kết tủa và dung dịch X. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng lên 6,5 gam. Cho NaOH dư vào dung dịch X thì thu thêm được 15 gam kết tủa. Biết công thức phân tử của chất A cũng chính là công thức đơn giản nhất. Chất hữu cơ A có công thức phân tử là:
A. C3H6O2
B. C2H2O3
C. C2H2O4
D. C2H4O2