Đề thi trường mình đây nha
NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN SINH HỌC LỚP 7
NĂM HỌC 2021 – 2022
1. Ếch đồng:
* Đời sống:
- Ếch đồng sống ở nơi ẩm ướt.
- Kiếm ăn ban đêm
- Ếch có hiện tượng trú đông.
- Là động vật biến nhiệt.
* Đặc điểm cấu tạo thích nghi với đời sống ở cạn:
- Mắt có mí giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra
- Tai có màng nhĩ
- Chi 5 ngón chia đốt, linh hoạt
* Sinh sản và phát triển:
- Sinh sản vào cuối xuân, đầu hạ
- Ếch đực kêu “gọi ếch cái” để “ghép đôi giao phối”
- Ếch đực không có cơ quan giao phối
- Ếch cái đẻ trứng, thụ tinh ngoài
- Ếch phát triển qua biến thái hoàn toàn
2. Thằn lằn bóng đuôi dài:
* Sinh sản:
- Thằn lằn đực có 2 cơ quan giao phối
- Trứng được thụ tinh trong ống dẫn trứng
- Trứng có vỏ dai, nhiều noãn hoàng
- Con non phát triển trực tiếp
* Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng đuôi dài thích nghi với đời sống ở cạn:
- Da khô có vảy sừng: ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể
- Cổ dài: phát huy vai trò của các giác quan trên đầu, bắt mồi dễ dàng
- Mắt có mí, cử động, có nước mắt: bảo vệ mắt, mắt không bị khô
- Màng nhĩ nằm trong hốc nhỏ bên đầu: bảo vệ màng nhĩ, hướng các dao động vào màng nhĩ.
- Thân dài, đuôi rất dài: động lực chính của sự di chuyển.
- Chân có 5 ngón có vuốt: tham gia di chuyển.
3. Chim bồ câu:
* Đời sống:
- Tổ tiên bồ câu nhà là bồ câu núi.
- Sống trên cây, bay giỏi.
- Tập tính làm tổ.
- Là động vật hằng nhiệt
- Con đực không có cơ quan giao phối. Thụ tinh trong.
- Đẻ ít trứng. Trứng có nhiều noãn hoàng, có vỏ đá vôi.
- Có hiện tượng ấp trứng và nuôi con bằng sữa diều
* Cấu tạo ngoài và di chuyển.
Đặc điểm cấu tạo | Đặc điểm thích nghi với sự bay |
1. Thân hình thoi 2. Chi trước biến thành cánh
3. Chi sau gồm 3 ngón trước và 1 ngón sau 4. Lông ống: có các sợi lông làm thành phiến mỏng 5. Lông tơ: có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp | - Giảm sức cản không khí khi bay - Quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh - Giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh - Làm cho cánh chim khi xoè ra tạo thành 1 diện tích rộng quạt gió - Giữ nhiệt và làm cho cơ thể nhẹ
|
- Chim bồ câu di chuyển bằng cách bay vỗ cánh.
4. Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Chim.
* Các nhóm chim:
- Nhóm chim chạy: + Chân cao, to, khỏe, có 2 hoặc 3 ngón, thích nghi với tập tính chạy nhanh
+ Đại diện: đà điểu
- Nhóm chim bơi: + Chân ngắn, 4 ngón, có màng bơi, thích nghi với đời sống bơi lội.
+ Đại diện: chim cánh cụt
- Nhóm chim bay: + Cánh phát triển, thích nghi với đời sống bay lượn.
+ Đại diện: gà rừng, công, cú mèo
* Vai trò của chim đối với đời sống con người:
+ Ăn sâu bọ, gặm nhấm có hại: cú mèo,…
+ Cung cấp thực phẩm: gà, vịt, …
+ Phục vụ du lịch, giải trí, công nghiệp: vịt trời, ngỗng,…
+ Huấn luyên săn mồi, đưa thư: chim ưng, bồ câu,…
5. Thỏ
* Đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù:
Bộ phận cơ thể | Đặc điểm cấu tạo ngoài | Sự thích nghi với đời sống và tập tính lẫn trốn kẻ thù |
Bộ lông | Bộ lông mao dày, xốp | Giữ nhiệt, bảo vệ thỏ khi trốn trong bụi rậm |
Chi (có vuốt) | Chi trước ngắn Chi sau dài, khoẻ | Đào hang Bật nhảy xaàchạy trốn nhanh |
Giác quan | Mũi tinh, lông xúc giác pt Tai có vành tai lớn, cử động Mắt có mí, cử động được | Thăm dò thức ăn và môi trường Định hướng âm thanh, phát hiện sớm kẻ thù Giữ mắt không bị khô, bảo vệ khi thỏ trốn trong bụi rậm |
* Di chuyển:
- Thỏ di chuyển bằng cách nhảy đồng thời cả 2 chân sau
- Thỏ chạy kiểu chữ Z
6. Đa dạng của lớp Thú:
* Đa dạng của lớp thú:
Bộ thú |
| Đặc điểm đặc trưng | Đại diện |
Bộ thú huyệt | - Có lông mao dày, chân có màng. - Đẻ trứng, chưa có núm vú, nuôi con bằng sữa. | Thú mỏ vịt | |
Bộ cá voi | - Chi trước biến đổi thành vây bơi à bơi lội trong nước - Lớp mỡ dưới da dày à giữ nhiệt - Cổ ngắn - Đẻ con, nuôi con bằng sữa mẹ | Cá voi | |
Bộ Móng guốc | Bộ Guốc chẵn | - Số ngón chân chẵn, có sừng, đa số nhai lại | Bò, lợn,… |
Bộ Guốc lẻ | - Số ngón chân lẻ, không có sừng (trừ tê giác), không nhai lại | Ngựa, tê giác,… | |
Bộ Voi | - 5 ngón chân, guốc nhỏ, có vòi, không nhai lại. | Voi |
* Bảo vệ sự đa dạng của lớp Thú:
- Không phá rừng, bảo vệ môi trường sống của Thú, xây dựng các khu bảo tồn.
- Nghiêm cấm, xử lí nghiêm các hành vi săn bắn động vật trái phép
- Không mua bán, sử dụng các sản phẩm làm từ động vật hoang dã: mật gấu, ngà voi,…
- Tuyên truyền, vận động mọi người cùng tham gia bảo vệ sự đa dạng của lớp Thú.