Cần điều chế 33,6 g sắt bằng cách dùng khí CO khử Fe3O4.
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính khối lượng Fe3O4 cần dùng
c) Tính thể tích khi CO đã dùng (đktc)
Cần điều chế 33,6g sắt bằng cách dùng khí CO để khử Fe3O4
a/ Viết phương trình hóa học của phản ứng?
b/ Tính thể tích CO(đktc) đã dùng?
c/ Tính khối lượng Fe3O4 cần dùng.
Cần điều chế 33,6 g sắt bằng cách dùng khí CO khử F e 3 O 4 . Tính khối lượng F e 3 O 4 cần dùng
Cần điều chế 33,6 g sắt bằng cách dùng khí CO khử F e 3 O 4 . Tính thể tích khi CO đã dùng (đktc)
1) Cho 14,8 gam Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch chứa 10,95 gam axit HCL. Tính khối lượng các chất trong dung dịch sau phản ứng?
2) Người ta điều chế sắt bằng cách dùng khí CO để khử Fe2O3 ở nhiệt độ cao, thu được sắt và khí CO2
a. Viết phương trình phản ứng sảy ra
b. Để thu được 22,4 gam sắt thì cần bao nhiêu gam Fe2O3 và bao nhiêu khí CO ở đktc?
Giúp mình với ặ:(
C1: trong phòng thí nghiệm, ng ta điều chế oxi bằng cách phân hủy hoàn toàn 15.8g KMnO4 a) Viết Phương trình phản ứng B) tính thể tích oxi điều chế đc(đktc)? C) tính khối lượng sắt cần dùng để phản ứng hết vs thể tích khí oxi thu đc hết ở trên
câu 9 : trong phòng thí nghiệm điều chế khí oxi bằng cách nhiệt phân muối kaliclorat
a) viết phương trình phản ứng
b) muốn điều chế 4,48 gam khí oxi (đktc) cần dùng bao nhiêu gam KCLO3 sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn
Trong phòng thí nghiệm, người ta đã dùng cacbon oxit CO để khử 0,2 mol F e 3 O 4 và dùng khí hidro để khử 0,2 mol F e 2 O 3 ở nhiệt độ cao.
a. Viết phương trình hoá học của các phản ứng đã xảy ra
b. Tính số lít khí CO và H 2 ở đktc cần dùng cho mỗi phản ứng.
c. Tính số gam sắt thu được ở mỗi phản ứng hoá học.
Trong phòng thí nghiệm người ta đã dùng cacbon oxit CO để khử 0,2 mol Fe3O4 và dùng khí hiđro để khử 0,2 mol Fe2O3 ở nhiệt đô cao.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra.
b) Tính số lít khí ở đktc CO và H2 cần dùng cho mỗi phản ứng.
c) Tính số gam sắt thu được ở mỗi phản ứng hóa học.