Giải thích: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 8 và trang 3 (kí hiệu chung), mỏ khoáng sản Phong Thổ (đất hiếm), các mỏ khoáng sản Vàng Danh, Quỳnh Nhai và Nông Sơn đều là mỏ khoáng sản than đá.
Đáp án: C
Giải thích: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 8 và trang 3 (kí hiệu chung), mỏ khoáng sản Phong Thổ (đất hiếm), các mỏ khoáng sản Vàng Danh, Quỳnh Nhai và Nông Sơn đều là mỏ khoáng sản than đá.
Đáp án: C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết mỏ than đá không phải là:
A. Cẩm Phả
B. Vàng Danh
C. Hồng Ngọc
D. Quỳnh Nhai
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết mỏ sắt không phải là:
A. Lục Yên
B. Trại Cau
C. Thạch Khê
D. Tùng Bá
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết mỏ dầu khí không phải là:
A. Hồng Ngọc
B. Rạng Đông
C. Bạch Hổ
D. Hòn Hải
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, xác định mỏ nào không phải là mỏ dầu:
A. Tiền Hải
B. Hồng Ngọc
C. Cái Nước
D. Bạch Hổ
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, xác định mỏ nào không phải là mỏ dầu:
A. Tiền Hải
B. Hồng Ngọc
C. Cái Nước
D. Bạch Hổ
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 8, các mỏ đá vôi xi măng lớn nhất phía nam phân bố ở tỉnh
A. Đồng Nai
B. An Giang
C. Kiên Giang
D. Cà Mau
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết mỏ Apatit là:
A. Lục Yên
B. Trại Cau
C. Cam Đường
D. Tùng Bá
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết sản lượng khai thác ở mỏ than nào sau đây dưới 1 triệu tấn/năm?
A. Vàng Danh.
B. Cẩm Phả.
C. Hà Tu.
D. Quỳnh Nhai.
Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 8, mỏ sắt có trữ lượng lớn nhất ở vùng Bắc Trung Bộ là
A. Cổ Định
B. Thạch Khê
C. Lệ Thúy
D. Thạch Hà