Cân bằng PTHH sau:
k) \(KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
l) \(CH_4+O_2\rightarrow CO_2+H_2O\)
m)\(Al+H_2SO_4\rightarrow Al\left(SO_4\right)_3+H_2\)
n)\(Na_2CO_3+CaCl_2\rightarrow CaCO_3+NaCl\)
o) \(Na+H_2O\rightarrow NaOH+H_2\)
p) \(CaO+HNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+H_2O\)
q) \(P_2O_5+H_2O\rightarrow H_3PO_4\)
r)\(Zn+HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
s) \(Al+O_2\rightarrow Al_2O_3\)
t) \(Ba\left(OH\right)_2+HCl\rightarrow BaCl_2+H_2O\)
lập PTHH theo sơ đồ p/ứ hóa học
e, \(C_xH_y+O_2\rightarrow CO_2+H_2O\)
f, \(C_nH_{2n+2}+O_2\rightarrow CO_2+H_2O\)
h, \(C_nH_{2n}+O_2\rightarrow CO_2+H_2o\)
Cân bằng PTHH:
\(C_xH_yO_zN_tCl_a+O_2\rightarrow CO_2+H_2O+HCl+N_2\)
Cân bằng PTHH sau:
\(O_2\) + \(C_nH_{2^{n+2}}\) \(\rightarrow\) \(CO_2\) + \(H_2O\)
Cân bằng PTHH:
\(C_xH_yO_z+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+H_2O\)
\(C_xH_yO+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+H_2O\)
\(Fe_xO_y+H_2SO_{4\left(đ\right)}\underrightarrow{t^o}Fe_2\left(SO_4\right)_3+S+H_2O\)
\(Fe_xO_y+HNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_3+N_2O+H_2O\)
P/s: Ai chỉ em cách cân bằng \(x;y\) zới:(( mẹo cân bằng ý m.n:((
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí metan \(CH_4\) trong không khí, thu được khí cacbon đioxxit và nước.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng trên.
b. Tính khối lượng \(CO_2\)và \(H_2O\) tạo thành.
c. Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng khí metan trên, biết rằng thể tích oxi bằng 1/5 thể tích không khí. Các khí được đo ở đktc.
Cân bằng phương trình hóa học:
1. Al + NaOH + H2O => NaAlO2 + H2
Cân bằng các phương trình phản ứng hóa học sau:
N a O H + F e C l 3 → F e ( O H ) 3 + N a C l
Cân bằng PTHH sau:
a) \(K_2O+H_2O\rightarrow KOH\)
b) \(Fe+Cl_2\rightarrow FeCl_3\)
c) \(Al\left(OH\right)_3+H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+H_2O\)
d) \(FeS_2+O_2\rightarrow Fe_2O_3SO_2\)
e) \(Al+HCl\rightarrow AlCl_3+H_2\)
f) \(KClO_3\rightarrow KCl+O_2\)
g) \(P+O_2\rightarrow P_2O_5\)
h) \(Fe+O_2\rightarrow Fe_3O_4\)
i) \(Al+CuSO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+Cu\)
j) \(K+H_2O\rightarrow KOH+H_2\)