cho 13,6 gam hỗn hợp Ca và kim loại R hoá trị 2 tác dụng với nước sinh ra dung dịch X và chất rắn Y và 22,4 lít H2 . Cho Y tác dụng với HCl dư kết thúc phản ứng thu được 4,48lít H2. Xấc định R
hòa tan 2,43 g hỗn hợp X gồm K,Ca,CaO,K2O trog nước dư,sau phản ứng thu được dung dịch Y (trong đó số mol Ca(OH)2 là 0,01 mol) và thoát ra 0,672 lít H2(đktc).Tính khối lượng của KOH trong Y
hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp X gồm K,Ca,CaO,K2O trong nước dư, sau phản ứng thu được dung dịch Y( trong đó số mol Ca(OH)2 là 0,01 mol và thoát ra 0,672 lít H2(đktc). tính khối lượng của KOH trong Y
. Cho 24,6 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (thuộc nhóm IIA) và kim loại R. Chia X thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1 tác dụng với nước dư, thu được 3,584 lít khí H2 (đktc). - Trộn phần 2 với 5,9 gam Ca, thu được hỗn hợp Y có phần trăm khối lượng Ca bằng 50%. Lấy toàn bộ hỗn hợp Y cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Z và 8,232 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định kim loại M và R
🤩🤩🤩
cho 6,2 g hỗn hợp X gồm Ca và Na tan hoàn toàn vào nước thu được 3,136 l khí H2 toàn bộ lượng khí H2 này tác dụng vừa đủ với hỗn hợp Y gồm 3,2 g Fe2O3 và a(g) FexOy sau khi phản ứng kết thúc thu được 5,6g Fe a. Tính khối lượng mỗi chất trong X và giá trị của a b. Lập CTHH của FexOy. (thể tích các khí trong bài đo ở đktc)
Zn➙H2➙Cu➙CuO➙H2O➙Ca(OH)
Viết PTHH thực hiện chuổi biến hóa sau
a) Na---->Na2O---->NaOH
b) P---->p2O5----->H3PO4
c) Mg---->H2------>H2O----->H2SO4----->H2----->Fe
d) H2O---->H2---->Fe----->Fe3O4
d) KMnO4---->O2----->CaO---->Ca(OH)2
Thực hiện chuỗi phản ứng:
a) Zn➝H2➝H2O➝o2➝Fe3O4➝Fe
b) K➝K2O➝KOH➝K2SO4
c) Ca➝CaO➝Ca(OH)2➝CaCl2
1. Na2O + H2O →
2. Ca(OH2) + Na2CO3 →
3. Fe2O3 + H2 →