Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại\tk
1. Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.
E.g:
Hoped /hoʊpt/: Hy vọngCoughed /kɔːft/: HoFixed /fɪkst/: Sửa chữaWashed /wɔːʃt/: Giặt, rửaCatched /kætʃt/: Bắt, nắm bắtAsked /æskt/: Hỏi2. Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
E.g:
Wanted /ˈwɑːntɪd/: muốnAdded /ædɪd/: thêm vào3. Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại.
E.g:
Cried /kraɪd/: KhócSmiled /smaɪld/: CườiPlayed /pleɪd/: ChơiChú ý: Đuôi “-ed” trong các động từ sau khi sử dụng như tính từ sẽ được phát âm là /ɪd/ bất luận “ed” sau âm gì:
AgedBlessedCrookedDoggedLearnedNakedRaggedWickedWretchedE.g:
An aged man /ɪd/A blessed nuisance /ɪd/A dogged persistence /ɪd/A learned professor – the professor, who was truly learned /ɪd/A wretched beggar – the beggar was wretched /ɪd/Nhưng khi sử dụng như động từ, ta áp dụng quy tắc thông thường:
He aged quickly /d/He blessed me /t/They dogged him /d/He has learned well /d/Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại
Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại.
Đuôi /ed/ được phát âm là /t/:
Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.
Đuôi /ed/ được phát âm là /id/:
Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại.
@Uchiha_Shisui