biết sắt có 2 hóa trị 2 và 3,làm sao để nhận biết là khi nào dùng hóa trị 2 và khi nào dùng hóa trị 3 để viết pthh
Từ Natri, không khí, nước và dung dịch sắt ( II ) clorua. Viết phương trình phản ứng hóa học điều chế sắt ( II ) hiđrôxit, sắt và sắt ( III ) clorua.
Biết rằng dụng cụ, hóa chất và điều kiện cần thiết có đầy đủ.
Sắt vừa thể hiện hóa trị II, vừa thể hiện hóa trị III khi tác dụng với
A. Cl 2 .
B. dung dịch HCl.
C. O 2 .
D. S.
) Viết PTHH và cho biết hiện tượng khi làm các thí nghiệm sau:
a. Cho đinh sắt vào dd đồng (II) sunfat.
b. Cho dd BaCl2 vào dd H2SO4 loãng.
c. Cho dây dồng vào dd bạc nitat.
d. Đốt dây sắt trong bình khí oxi.
e. Đốt dây sắt trong bình khi clo
Viết PTHH xảy ra trog csc trường hợp sau:
a) Canxioxit và axitnitric
b) Nhôm và axitclohiđric
c) Sắt(III) oxit và axitsunfuric
d) Đồng(II) oxit và axitclohiđric
e) Kẽm và axitsunfuric loãng
Ngâm một lá sắt trong 100g dung dịch đồng (III) sunfat 3,2% cho đến khi sắt ko tan đc nữa.
a) Tính khối lượng sắt phản ứng
b) Tính nồng độ % của chất trong dung dịch thu đc sau phản ứng
(biết Fe = 56; Cu = 64; S = 32; O = 16)
Khi cho sắt tác dụng với H 2 S O 4 H đặc nóng thì ta thu được muối sắt (III) sunfat, khí S O 2 và H 2 O . Phương trình phản ứng thể hiện quá trình trên là:
A. 2 F e + 4 H 2 S O 4 đ ặ c → F e 2 S O 4 3 + S O 2 + H 2 O
B. 2 F e + 6 H 2 S O 4 đ ặ c → F e 2 S O 4 3 + 3 S O 2 + H 2 O
C. 4 F e + 3 H 2 S O 4 đ ặ c → F e 2 S O 4 3 + 5 S O 2 + H 2 O
D. 2 F e + 6 H 2 S O 4 đ ặ c → F e 2 S O 4 3 + 3 S O 2 + 6 H 2 O
Ngâm một đinh sắt sạch trong 200ml dung dịch C u S O 4 . Sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa sạch nhẹ bằng nước cất và sấy khô rồi đem cân thấy khối lượng đinh sắt tăng 0,8 gam so với ban đầu. Nồng độ mol của dung dịch C u S O 4 đã dùng là giá trị nào dưới đây?
A. 0,05M
B. 0,0625M
C. 0,50M
D. 0,625M.
chỉ dùng kim loại sắt nhận biết các dd sau : K2CO3, HCl, Ba(NO3)2 . Viết PTHH nếu có