vì sao luồng tư tưởng mới ,tư tưởng dân chủ tư sản lại được các nhà yêu nước Việt Nam đón nhận
Câu 30: Điểm chung của các văn thân, sĩ phu đề nghị cải cách, duy tân ở Việt Nam vào nửa sau thế kỉ XIX là
A. Xuất phát từ truyền thống đấu tranh của dân tộc
B. Muốn cho đất nước được giàu mạnh
C. Chịu ảnh hưởng của tư tưởng dân chủ tư sản
D. Muốn xóa bỏ chế độ phong kiến
Câu 1. Điểm chung của các văn thân, sĩ phu đề nghị cải cách duy tân ở Việt Nam vào nửa sau thế kỉ XIX là
A. xuất phát từ truyền thống đấu tranh của dân tộc.
B. xuất phát từ lòng yêu nước, thương dân.
C.chịu ảnh hưởng của tư tưởng dân chủ tư sản.
D. muốn xóa bỏ chế độ phong kiến.
Câu 2. Giai cấp lãnh đạo phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là
A.nông dân. B.địa chủ. C.công nhân. D.văn thân, sĩ phu.
Câu 3. Cuộc khởi nghĩa nào không nằm trong phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là
A.Bãi Sậy. B.Hương Khê. C.Yên Thế. D.Ba Đình.
Câu 4. Cuộc khai thác thuộc địa lấn thứ nhất của thực dân Pháp được thực hiênh trong khoảng thời gian là
A. 1897-1914. B. 1898- 1914. C. 1897-1913. D. 1898-1915.
Câu 5.Thực dân Pháp thi hành các chính sách khai thác mọi lĩnh vực nhằm mục đích
A. Thúc đẩy các ngành kinh tế của Việt Nam phát triển.
B. Góp phần cải thiện cuộc sống cho nhân dân Việt Nam.
C. Vơ vét sức người, sức của của nhân dân Việt Nam để phục vụ cho nền kinh tế chính quốc.
D. Khơi dậy sức tiềm năng của nền kinh tế nước ta.
Câu 6. Dưới chính sách khai thác thuộc địa của Pháp xã hội Việt Nam đã xuất hiện các giai cấp tầng lớp mới là
A. Địa chủ, nông dân. B. Tư sản, tiểu tư sản, công nhân.
C. Thị dân, thương nhân. D. Nông dân, công nhân.
Câu 7. Trong chương trình khai thác lần thứ nhất ở Việt Nam thực dân Pháp tập trung bỏ vốn vào khai thác công nghiệp
A. cơ khí. B. chế tạo máy. C. hóa chất, năng lượng. D. khai thác mỏ và kim loại.
Câu 8. Đặc điểm nổi bật của kinh tế Việt Nam dưới tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất là
A. quan hệ sản xuất tư bản được du nhập đầy đủ vào Việt Nam.
B. quan hệ sản xuất phong kiến được hỗ trợ bởi quan hệ sản xuất tư bản.
C. quan hệ sản xuất phong kiến được thay thế hoàn toàn bởi quan hệ sản xuất tư bản.
D. quan hệ sản xuất tư bản được du nhập và tồn tại đan xem với quan hệ sản xuất phong kiến.
Câu 9. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Yên Thế cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là
A.Hoàng Hoa Thám. B.Phan Đình Phùng.
C.Đinh Công Tráng. D.Nguyễn Thiện Thuật.
Câu 10. Điểm chung của phong trào Cần Vương và khởi nghĩa Yến Thế cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là
A.mục tiêu đánh Pháp. B.do văn thân, sĩ phu lãnh đạo.
C.bảo vệ chế độ phong kiến. D.chịu sự chỉ đạo của vua Hàm Nghi.
Câu 11. So với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương, khởi nghĩa Yên Thế cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam có sự khác biệt về
A.quy mô, địa bàn hoạt động và thời gian tồn tại. C.xác định kẻ thù.
B.tinh thần dân tộc và ý thức hệ phong kiến. D.tư tưởng thời đại.
Câu 12. Người đứng đầu phái chủ chiến chủ trương chống Pháp trong triều Nguyễn là
A.Hàm Nghi. B.Tôn Thất Thuyết. C.Phan Thanh Giản. D. Phan Đình Phùng.
Câu 13. Ý nghĩa của Chiếu Cần Vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là
A.củng cố chế độ phong kiến Việt Nam.
B.buộc thực dân Pháp phải trao trả độc lập.
C.thổi lên ngọn lửa đấu tranh trong nhân dân.
D.tạo tiền đề cho sự xuất hiện phong trào Duy Tân đầu thế kỉ XX.
Câu 14. Lực lượng tham gia đông nhất trong khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1919) là
A.Công nhân. B.nông dân. C.đồng bào dân tộc thiểu số. D.văn thân, sĩ phu.
Câu 15. Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam trong khoảng thời gian nào?
A.1897 – 1918. B. 1896 – 1918. C.1897 – 1914. D.1896 – 1914.
Câu 16.Chức vụ đứng đầu hệ thống cai trị của thực dân Pháp ở Đông Dương là
A.Toàn quyền. B.Khâm sứ. C.Công sứ. D.Cao ủy.
Câu 17. Năm 1904, Phan Bội Châu đã
A.tổ chức phong trào Đông Du. B.thành lập Hội Duy tân.
C.bị trục xuất khỏi Nhật Bản. D.thành lập Việt Nam Quang phục hội.
Câu 18. Ngôi trường ở Hà Nội đầu thế kỉ XX gắn liền với tên tuổi của Lương Văn Can, Nguyễn Quyền là
A.Nam đồng thư xã. B.Quan hải tùng thư.
C. Đông Kinh nghĩa thục. D.Cường học thư xã.
Câu 19. Địa điểm đầu tiên thực dân Pháp lựa chọn để tấn công xâm lược Việt Nam vào giữa thế kỉ XIX là
A,Huế. B.Đà Nẵng. C.Gia Định. D.Hà Nội.
Câu 20. Sự kiện nào đánh dấu Việt Nam chính thức trở thành thuộc địa của thực dân Pháp?
A.Hiệp ước Hác-măng được kí kết (1883).
B. Hiệp ước Pa-tơ-nốt được kí kết (1884).
C.Quân Pháp chiếm được thành Hà Nội (1882).
D. Quân Pháp chiếm được thành Gia Định (1859).
Câu 21. Người lãnh đạo quan quân triều đình chống lại cuộc tấn công thành Hà Nội lần thứ hai (1882) của thực dân Pháp là
A.Nguyễn Tri Phương. B.Hoàng Diệu. C.Hoàng Tá Viên. D. Lưu Vĩnh Phúc.
Câu 22. Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là
A.Bãi Sậy. B.Hương Khê. C.Yến Thế. D.Ba Đình.
Câu 23. Nghĩa quân nào đã đốt cháy tàu Hi vọng của Pháp trên sông Vàm Cỏ Đông (1861)?
A.Trương Định. B.Nguyễn Trung Trực. C.Nguyễn Hữu Huân. D.Nguyễn Tri Phương.
Câu 24. Điểm khác biệt căn bản về tinh thần chống Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam so với triều Nguyễn là gì?
A.Kiên quyết đấu tranh chống Pháp đến cùng.
B.Phối hợp với Pháp lật đổ triều Nguyễn.
C.Thái độ chiến đấu không kiên định, dễ thỏa hiệp.
D. Khuất phục trước sức mạnh quân sự Pháp.
: Đảng Quốc dân Đại hội ở Ấn Độ là chính đảng của lực lượng xã hội
A. giai cấp công nhân Ấn Độ. B. tầng lớp tư sản trí thức Ấn Độ.
C. tầng lớp đại tư sản người Ấn. D. giai cấp tư sản dân tộc Ấn Độ.
Cho biết nguyên nhân và hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 đến 1933 ở châu Âu? Các nước tư bản chủ nghĩa ở châu Âu đã có những biện pháp gì để vượt qua khủng hoảng
Hoàn cảnh cơ bản nhất dẫn đến sự ra đời của Quốc tế cộng sản là gì?
A.
Cao trào cách mạng dâng cao ở các nước thuộc châu Âu dẫn đến sự thành lập các đảng cộng sản ở nhiều nước.
B.
Chính quyền tư sản đàn áp khủng bố phong trào của quần chúng.
C.
Những hoạt động tích cực của Lê-nin và Đảng Bôn-sê-vích Nga.
D.
Quốc tế thứ hai giải tán.
Phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỷ XX, theo khuynh hướng?
A- dân chủ tư sản. B- dân chủ chủ nô.
C- quân chủ chuyên chế. D- vô sản.
điểm chung của các văn thân sĩ phu đề nghị cải cách duy tân ở vn vào nửa sau thế kỉ 19
A. xuất phát từ truyền thống đấu tranh dân tộc
B. xuất phát từ lòng yêu nước thương dân
C. chịu ảnh hưởng tư tưởng dân chủ tư sản
D. muốn xóa bỏ chế độ phong kiến
Câu 1. Vào các thế kỉ XV - XVII, nền sản xuất mới nào đã ra đời ở Tây Âu?
A. Nền sản xuất phong kiến. B. Nền sản xuất tư bản chủ nghĩa. C. Nền sản xuất chiếm hữu nô lệ. D. Nền kinh tế tự cấp tự túc.
Câu 2. Giai cấp mới nào ra đời trong xã hội Tây Âu trong các thế kỉ XV – XVII? A. Địa chủ và nông dân. B. Chủ nô và nô lệ. C. Tư sản và vô sản. D. Địa củ và tư sản.
Câu 3. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến các cuộc cách mạng tư sản ở Tây Âu trong các thế kỉ XV – XVII là mâu thuẫn giữa chế độ phong kiến với giai cấp A. tư sản. B. nông dân. C. công nhân. D. nô lệ.
Nhận xét nào sau đây không đúng về tầng lớp quý tộc mới ở nước Anh?
A. Có nguồn gốc từ địa chủ. B. Kinh doanh theo lối tư bản. C. Ủng hộ chế độ phong kiến. D. Có thế lực lớn về kinh tế.