câu 3,4 ,2 đúng còn lại sai
mk nghi chưa chắc mk nói đúng
câu 3,4 ,2 đúng còn lại sai
mk nghi chưa chắc mk nói đúng
Nhận xét nào dưới đây đúng.
A. Cơ thể là cấp tổ chức cao có khả năng thực hiện đầy đủ quá trình sống cơ bản.
B. Cơ thể đơn bào cấu tạo từ nhiều loại tế bào khác nhau.
C. Cơ thể đa bào gồm các tế bào giống nhau về kích thước.
D. Mọi cơ thể đều tạo nên các loại mô.
Câu 3: Tại sao nói " tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống"
A. Vì tế bào rất nhỏ.
B. Vì tế bào có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản: sinh sản, sinh trưởng, hấp thụ chất dinh dưỡng, hô hấp, cảm giác, bài tiết.
C. Vì tế bào không có khả năng sinh sản.
D. Vì tế bào tham gia cấu tạo nên các cơ quan.
Câu 7. Cho các nhận xét sau:
(1) Cơ thể sinh vật lớn lên là nhờ sự lớn lên và phân chia của các tế bào.
(2) Cơ thể sinh vật lớn lên không cần sự phân chia của các tế bào.
(3) Khi một tế bào lớn lên sẽ thực hiện quá trình phân chia tạo ra các tế bào mới.
(4) Khi một tế bào lớn lên và đạt kích thước nhất định tế bào sẽ thực hiện quá trình phân chia tạo ra các tế bào mới.
(5) Từ một tế bào sau mỗi lần phân chia tạo ra hai tế bào mới gọi là sự phân bào.
(6) Từ một tế bào sau mỗi lần phân chia tạo ra sáu tế bào mới gọi là sự phân bào.
(7) Sự phân chia làm giảm số lượng tế bào và tăng tế bào chết trong cơ thể.
(8) Sự phân chia làm tăng số lượng tế bào và thay thế tế bào chết trong cơ thể.
Các nhận xét đúng là:
A. (1), (4), (5), (8). B. (1), (2), (3), (6).
C. (3), (5), (8) D. (4), (6), (7).
- Nêu chức năng của tế bào. Tại sao tế bào được coi là đơn vị cơ bản của các cơ thể sống ?
- Nêu hình dạng và kích thước của một số loại tế bào.
Tiêu chí nào sau đây giúp phân biệt cơ thể sinh vật đơn bào và cơ thể sinh vật đa bào ?
A. Hình dạng tế bào của cơ thể
B. Số lượng tế bào của cơ thể
C. Kích thước tế bào của cơ thể
D. Môi trường sống của sinh vật
1)Tính số tế bào con được tạo ra sau lần sinh sản thứ 4 của một tế bào trưởng thành ban đầu? *
4
32
8
16
2)Phát biểu nào đúng về chức năng bài tiết của cơ thể ? *
Quá trình loại bỏ các chất thải.
Quá trình cơ thể lớn lên về kích thước.
Quá trình cảm nhận và phản ứng với sự thay đổi của môi trường.
Quá trình lấy thức ăn và nước.
3)Bước đầu tiên của quá trình phân chia tế bào thực vật là: *
Chia chất tế bào
Chia nhân tế bào
Hình thành 2 tế bào con
Tạo vách ngăn
4)Sinh trưởng ở cơ thể là gì? *
Quá trình cơ thể lớn lên về kích thước.
Quá trình loại bỏ các chất thải.
Quá trình cảm nhận và phản ứng với sự thay đổi của môi trường.
Quá trình lấy thức ăn và nước.
5)Quá trình sinh sản ở cơ thể là gì ? *
Quá trình lấy thức ăn và nước.
Quá trình tạo ra cơ thể mới để duy trì và phát triển nòi giống.
Quá trình cơ thể lớn lên về kích thước.
Quá trình cảm nhận và phản ứng với sự thay đổi của môi trường.
6)Thành phần nào dưới đây không thuộc thành phần cấu tạo chính của tế bào? *
Thành tế bào
Nhân/vùng nhân
Tế bào chất
Màng tế bào
Câu 8. Quá trình sinh sản của tế bào không có ý nghĩa
A. giúp cơ thể đơn bào lớn lên. B. giúp cơ thể đa bào lớn lên.
C. thay thế các tế bào già đã chết. D. thay thế các tế bào bị tổn thương.
Bài 9. Tế bào nào dưới đây có thể quan sát bằng mắt thường?
A. Tế bào da người B. Tế bào lá cây
C. Tế bào vi khuẩn D. Tế bào trứng cá
Câu 10. Đặc điểm của tế bào nhân thực là
A. Có thành tế bào.
B. Có chất tế bào.
C. Có màng nhân bao bọc vật chất di truyền.
D. Có lục lạp.
Câu 11. Cây lớn lên nhờ
A. Sự lớn lên và phân chia của tế bào.
B. Sự tăng kích thước của nhân tế bào.
C. Nhiều tế bào được sinh ra từ một tế bào ban đầu.
D. Các chất dinh dưỡng bao bọc xung quanh tế bào ban đầu.
Vì sao tế bào được coi là đơn vị cơ bản của sự sống?
A.
Nó có nhiều hình dạng khác nhau để thích nghi với các chức năng khác nhau
B.
Nó có nhiều kích thước khác nhau để đảm nhiệm các vai trò khác nhau
C.
Nó có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản
D.
Nó có đầy đủ hết các loại bào quan cần thiết
Câu 73: Tế bào có cấu tạo nên cơ thể đơn bào là :
A.Chưa có cấu tạo hoàn chỉnh
B.Thực hiện được chức năng của một cơ thể sống
C.Có kích thước siêu hiển vi
D.Chưa có chức năng sinh sản