Một bạn học sinh đang soạn thảo văn bản tiếng Việt để luyện gõ 10 ngón. Mỗi khi nhấn kèm phím Shift, bạn có thể gõ được các kí tự đặc biệt nhưng không gõ được chữ hoa. Có hiện tượng này vì nguyên nhân nào dưới đây:
A. Phím Shift không phải dùng để gõ chữ hoa.
B. Phải nhả tay ra khỏi phím shift trước khi gõ chữ hoa.
C. Bạn học sinh đó chưa tắt đèn Caps Lock.
D. Bạn học sinh đó đang gõ chữ hoa ở chế độ Caps Lock
Muốn gõ các kí tự đặc biệt, em gõ phím có kí tự đó, đồng thời nhấn giữ phím nào sau đây:
A. Phím Ctrl
B. Phím Alt
C. Phím Shift
D. Phím Caps Lock
Điền các từ vị trí, gai, cơ sở vào các vị trí trống trong đoạn văn bản sau:
Hàng phím cơ sở bao gồm các phím bắt đầu là ..., ..., .... Các phím ..., ... trên hàng phím này là hai phím có gai. Khi gõ phím em cần đặt các ngón tay đúng vị trí trên bàn phím.
Trong khi gõ phím, hàng phím nào luôn cần lấy làm chuẩn để xác định vị trí đặt các ngón tay?
Hàng phím trên; | |
Hàng phím dưới; | |
Hàng phím số; | |
Hàng phím cơ sở. |
Ngón tay nào gõ các phím C, D, E , 3?
A) Ngón trỏ;
B) Ngón cái;
C) Ngón giữa;
D) Ngón út.
Ngón tay nào gõ các phím Z, A, Q , 1?
A) Ngón trỏ;
B) Ngón cái;
C) Ngón giữa;
D) Ngón út.
Ngón tay nào gõ các phím V, F, R, 4?
A) Ngón trỏ;
B) Ngón cái;
C) Ngón giữa;
D) Ngón út.
Ngón tay nào gõ các phím X, S ,W, 2?
A) Ngón trỏ;
B) Ngón cái;
C) Ngón giữa;
D) Ngón út.
Ngón tay nào gõ các phím M, J, U, 7?
A) Ngón trỏ;
B) Ngón cái;
C) Ngón giữa;
D) Ngón út.