Z1, Z2, Z3 lần lượt là HCHO, HCOOH, HCOOCH3
Đáp án A
Z1, Z2, Z3 lần lượt là HCHO, HCOOH, HCOOCH3
Đáp án A
Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Cho 5,92 gam hỗn hợp 2 ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng ancol no,
đơn chức, mạch hở tác dụng với Na dư, thu được 1,68 lít khí (đkc). Xác định công
thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên các ancol trên.
(MH = 1, MC = 12, MO = 16, MNa = 23, MK = 39)
Oxide ứng với hóa trị cao nhất của 1 ngtố có công thức thực nghiệm là R2O5. Oxide này là một chất hút nước mạnh, đc sd trong tổng hợp chất hữu cơ. Khả năng hút ẩm của nó đủ mạnh để chuyển nhiều acid vô cơ thành alhydrite (oxide tương ứng) của chúng. Hợp chất khí của R vs hydrogen có chứa 8,82% khối lượng hydrogen và là chất khí ko màu, rất độc, kém bền, sinh ra trong quá trình phân hủy xác động vật a. Nêu vị trí của R trong bảng tuần hoàn b. Vt cấu hình electron theo ô orbital của ngtử R c. Nêu một số tính chất hóa học cơ bản của R và hợp chất
Cho tất cả các đồng phân cấu tạo mạch hở có công thức phân tử C2H4O2 tác dụng với NaOH, Na, AgNO3/NH3 thì số phương trình hóa học xảy ra là
A.3.
B.4.
C.5.
D.6.
Từ cấu hình e của ion viết cấu hình e của nguyên tử
a. Ion A+, B2+, D3+, X-, Y2-, Z3- đều có cấu hình electron là: 1s22s22p6. Viết cấu hình của A,
B, D, X, Y, Z.
b. Ion A+, B2+, X-, Y2-, Z3- đều có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p6. Viết cấu hình của
A, B, X, Y, Z
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H10O. Số lượng các đồng phân của X không tác dụng với Na là
A.2.
B.3.
C.4.
D.7.
Phi kim X là chất khí ở nhiệt độ thường màu vàng lục mùi hắc.Y và Z là các oxit của X có phần trăm khối lượng oxi tương ứng là 18,39% và 47,41%.Tìm X,Y,Z và hoàn thành các pt sau:
1) X+H2O-> ...+Y
2) Y->X+Z
3) Y+H2O->...
4)Y+ NaOH->...+H2O
5) Z+ ...->X + H2O
Một nguyên tố A thuộc chu kì 3, nhóm IIIA của bảng tuần hoàn. Có những phát biểu sau đây về nguyên tố A:
(1) Nguyên tố này tạo được hợp chất khí có công thức hóa học AH3.
(2) Oxit tương ứng với hóa trị cao nhất của A có công thức hóa học A2O3.
(3) Hợp chất hidroxit của A có công thức hóa học A(OH)3.
(4) Hidroxit của A có tính bazơ mạnh.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Một nguyên tố A thuộc chu kì 3, nhóm IIIA của bảng tuần hoàn. Có những phát biểu sau đây về nguyên tố A:
(1) Nguyên tố này tạo được hợp chất khí có công thức hóa học AH3.
(2) Oxit tương ứng với hóa trị cao nhất của A có công thức hóa học A2O3.
(3) Hợp chất hidroxit của A có công thức hóa học A(OH)3.
(4) Hidroxit của A có tính bazơ mạnh.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4