Các bộ phận sau đây thuộc các cơ quan nào?
a). Màng lưới ( mắt ) b). Màng nhĩ ( tai )
c). Thủy tinh thể (mắt ) d). Ốc tai ( tai )
Học tốt !!!!!!!!!!!!!
Các bộ phận sau đây thuộc các cơ quan nào?
a). Màng lưới ( mắt ) b). Màng nhĩ ( tai )
c). Thủy tinh thể (mắt ) d). Ốc tai ( tai )
Học tốt !!!!!!!!!!!!!
Các bộ phận sau đây thuộc các cơ quan nào?
a). Màng lưới b). Màng nhĩ
c). Thủy tinh thể d). Ốc tai
Thủy tức thải chất bã ra khỏi cơ thể bằng con đường nào?
A. Không thải ra.
B. Qua miệng.
C. Lỗ thoát.
D. Qua màng cơ thể
Quan sát trùng roi và đánh dấu tích vào bảng với ý trả lời đúng cho các câu hỏi dưới đây:
Trùng roi di chuyển |
Trùng roi có màu xanh lá cây nhờ |
|
1. Đầu đi trước |
||
2. Đuôi đi trước |
||
3. Vừa tiến vừa xoay |
|
|
4. Thẳng tiến |
||
5. Sắc tố ở màng cơ thể |
||
6. Màu sắc của các hạt diệp lục |
|
|
7. Màu sắc của các hạt điểm mắt |
||
8. Sự trong suốt của màng cơ thể |
|
Đặc điểm nào dưới đây “không có” ở thằn lằn bóng đuôi dài? *
Màng nhĩ nằm trong hốc tai ở hai bên đầu.
Thân ngắn, bàn chân gồm có 4 ngón, các chi có màng bơi.
Cổ dài, mắt có mi cử động, có nước mắt.
Da khô, có vảy sừng bao bọc
Cơ thể ếch có những đặc điểm gì để thích nghi với đời sống ở cạn? *
Mắt có mí giữ nước mắt, chi chia đốt linh hoạt có màng bơi, màng nhĩ nằm trong hốc tai.
Các chi sau có màng căng giữa các ngón, đầu dẹp nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về phía trước.
Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ, mũi thông với khoang miệng, chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt.
Mắt và các lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu, các chi có màng bơi căng giữa các ngón
Nguyên nhân chủ yếu gây suy giảm số lượng các loài chim là gì? *
Do sự cạnh tranh gay gắt, khốc liệt về nguồn thức ăn của các loài chim
Do sự phát triển của các loài thú đã phá hủy nhiều trứng của các loài chim
Do con người săn bắt quá mức các loài chim quý, sự phá hủy nơi sống, do sự ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu, băng tan làm mất nơi ở của các loài chim
Do con người lấy chim là nguồn thực phẩm, thức ăn chính nên số lượng các loài chim bị suy giảm
Hình dạng thân của chim bồ câu hình thoi có ý nghĩa như thế nào? *
Giúp tăng khả năng trao đổi khí của cơ thể khi bay.
Giúp tạo sự cân bằng khi bay.
Giúp giảm sức cản của không khí khi bay.
Giúp giảm cho chim bay cao hơn
Biện pháp nào dưới đây góp phần bảo vệ sự đa dạng số lượng các loài Chim? *
Đốt rừng làm nương rẫy.
Đẩy mạnh tuyên truyền bảo vệ các loài chim, cấm săn bắn các loài chim quý, trồng cây gây rừng
Bắt nuôi các loài chim quý
Sử dụng nhiều các loại thuốc bảo vệ thực vật để hạn chế sự phát triển của các loài chim ăn hạt
Hiện tượng ấp trứng ở chim bồ câu có ý nghĩa gì? *
Lấy nguồn nhiệt từ môi trường ngoài, cho tỉ lệ con nở cao hơn.
Giúp trứng có nhiều noãn hoàng hơn
Làm cho chim non sinh ra to hơn, khỏe mạnh hơn
Cung cấp nguồn nhiệt ổn định, cho tỉ lệ con non nở cao hơn
Phát biểu nào sau đây về thằn lằn bóng đuôi dài là “đúng”? *
Các chi đều có màng bơi, cử động linh hoạt
Không có đuôi.
Có vành tai lớn.
Cổ dài, da khô, có vảy sừng bao bọc.
Trong các đại diện sau, đại diện nào "không thuộc" lớp Lưỡng cư? *
Cá cóc Nhật Bản.
Cá cóc Tam Đảo.
Cá chuồn.
Ễnh ương
Phát biểu nào sau đây về chim bồ câu là “Sai”? *
Là loài động vật hằng nhiệt.
Thân chim hình thoi, chi trước biến đổi thành cánh
Cơ thể được bao phủ bởi một bộ lông mao dày xốp
Thụ tinh trong, nuôi con bằng sữa diều.
Câu 30: Ở thỏ, bộ phận nào có vai trò đưa chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ vào phôi?
A. Tử cung. B. Buồng trứng. C. Âm đạo. D. Nhau thai.
Câu 31: Thỏ hoang có tai thính, vành tai lớn dài cử động được về các phía giúp:
A. thăm dò thức ăn.
B. định hướng âm thanh, phát hiện nhanh kẻ thù.
C. đào hang và di chuyển.
D. thỏ giữ nhiệt tốt.
Câu 32: Phát biểu nào dưới đây về thỏ là sai?
A. Con đực có hai cơ quan giao phối.
B. Ăn thức ăn bằng cách gặm nhấm.
C. Có tập tính đào hang, ẩn náu trong hang để lẩn trốn kẻ thù.
D. Là động vật hằng nhiệt.
Câu 33: Hiện tượng thai sinh là:
A. Hiện tượng đẻ con có nhau thai. B. Hiện tượng đẻ trứng có nhau thai.
C. Hiện tượng đẻ trứng có dây rốn. D. Hiện tượng đẻ con có dây rốn.
Câu 34: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau:
Khi chạy, thoạt đầu chân trước và chân sau của thỏ đạp mạnh vào đất, đẩy cơ thể về phía trước, lúc đó lưng thỏ …(1)… và chân trước đánh mạnh về phía sau, chân sau về phía trước.
Khi …(2)… đạp xuống đất đạp cơ thể tung mình về phía trước thì …(3)… lại đạp vào đất và cứ như vậy thỏ chạy rất nhanh với vận tốc đạt tới 74km/h.
A. (1): duỗi thẳng; (2): chân sau; (3): chân trước
B. (1): cong lại; (2): chân trước; (3): chân sau
C. (1): duỗi thẳng; (2): chân trước; (3): chân sau
D. (1): cong lại; (2): chân sau; (3): chân trước
Câu 35: Vai trò của chi trước ở thỏ là:
A. Thăm dò môi trường. B. Định hướng âm thanh, phát hiện kẻ thù.
C. Đào hang và di chuyển. D. Bật nhảy xa.
Câu 36: Trong các giác quan sau ở thỏ, giác quan nào không nhạy bén bằng các giác quan còn lại?
A. Thị giác. B. Thính giác. C. Khứu giác. D. Xúc giác.
Câu 37: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau:
Bộ Thú huyệt có đại diện là thú mỏ vịt sống ở châu Đại Dương, có mỏ giống mỏ vịt, sống vừa ở …(1)…, vừa ở cạn và …(2)….
A. (1): nước ngọt; (2): đẻ trứng B. (1): nước mặn; (2): đẻ trứng
C. (1): nước lợ; (2): đẻ con D. (1): nước mặn; (2): đẻ con
Câu 38: Phát biểu nào dưới đây về thú mỏ vịt là sai?
A. Chân có màng bơi. B. Mỏ dẹp.
C. Không có lông. D. Con cái có tuyến sữa.
Câu 39: Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau:
Kanguru có …(1)… lớn khỏe, …(2)… to, dài để giữ thăng bằng khi nhảy. A. (1): chi trước; (2): đuôi B. (1): chi sau; (2): đuôi
C. (1): chi sau; (2): chi trước D. (1): chi trước; (2): chi sau
Câu 40: Hiện nay, lớp Thú có khoảng bao nhiêu loài?
A. 1600. B. 2600. C. 3600. D. 4600.
Câu 38: Bộ phận nào dưới đây giúp nhện di chuyển và chăng lưới ?
A. Đôi chân xúc giác.
B. Bốn đôi chân bò.
C. Các núm tuyến tơ.
D. Đôi kìm.
Câu 39: Ở nhện, bộ phận nào dưới đây nằm ở phần bụng ?
A. Các núm tuyến tơ.
B. Các đôi chân bò.
C. Đôi kìm.
D. Đôi chân xúc giác.
Câu 40: Động vật nào dưới đây là đại diện của lớp Hình nhện ?
A. Cua nhện.
B. Ve bò.
C. Bọ ngựa.
D. Ve sầu.
Câu 1: Ở ếch đồng, đặc điểm nào dưới đây giúp chúng thích nghi với đời sống trên cạn?
A. Mắt và các lỗ mũi nằm ở mặt bụng.
B. Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ, mũi thông với khoang miệng.
C. Các chi sau có mang căng giữa các ngón.
D. Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về phía trước.
Câu 2. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Đa số các loài thuộc bộ Lưỡng cư có đuôi hoạt động về ban đêm.
B. Đa số các loài thuộc bộ Lưỡng cư không chân hoạt động về ban đêm.
C. Đa số các loài thuộc bộ Lưỡng cư không đuôi hoạt động về ban ngày.
D. Đa số các loài thuộc bộ Lưỡng cư không đuôi hoạt động về ban đêm.
Câu 3. Trong các đại diện sau, đại diện nào không thuộc lớp Lưỡng cư?
A. Cá chuồn. B. Cá cóc Tam Đảo.
C. Cá cóc Nhật Bản. D. Ễnh ương.
Câu 4. Loài lưỡng cư nào dưới đây trên lưng có những lỗ nhỏ; khi đẻ trứng, cóc cái phết trứng đã thụ tinh lên lưng, trứng lọt vào các lỗ và phát triển thành nòng nọc?
A. Cóc mang trứng Tây Âu. B. Cóc tổ ong Nam Mĩ.
C. Nhái Nam Mĩ. D. Cá cóc Tam Đảo.
Câu 5. Loài nào dưới đây sau khi ghép đôi trên cạn, cóc cái bỏ đi, cóc đực cuốn đám trứng ở chi sau rồi ngâm mình xuống nước cho đến khi trứng nở thành nòng nọc?
A. Cóc mang trứng Tây Âu. B. Cóc tổ ong Nam Mĩ.
C. Nhái Nam Mĩ. D. Cá cóc Tam Đảo.
Câu 6. Trong 3 bộ của lớp Lưỡng cư, bộ nào có số lượng loài lớn nhất?
A. Bộ Lưỡng cư có đuôi. B. Bộ Lưỡng cư không chân.
C. Bộ Lưỡng cư không đuôi. D. Bộ lưỡng cư có chân
Câu 7: Đại diện của bộ lưỡng cư có đuôi là:
A. Ếch cây B. Cá cóc Tam Đảo
C. Ễnh ương D. Ếch giun
Giúp mik với.Mình cần gấp!!!
Em hãy nối hai cột dưới đây sao cho đúng
Bảng. Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng đuôi dài thích nghi với đời sống ở cạn.
STT |
Đặc điểm cấu tạo ngoài |
Trả lời |
Ý nghĩa thích nghi |
1 |
Da khô, có vảy sừng bao bọc |
1-….. |
A. Tham gia di chuyển trên cạn |
2 |
Có cổ dài |
2-….. |
B. Động lực chính của sự di chuyển |
3 |
Mắt có mí cử động, có nước mắt |
3-….. |
C. Bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ |
4 |
Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ bên đầu |
4-….. |
D. Bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô |
5 |
Thân dài, đuôi rất dài |
5-….. |
E. Phát huy vai trò các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng |
6 |
Bàn chân có năm ngón có vuốt |
6-….. |
G. Ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể |
Phát biểu nào sau đây về thằn lằn bóng đuôi dài là “đúng”? *
Các chi đều có màng bơi, cử động linh hoạt
Cổ dài,da khô, có vảy sừng bao bọc.
Có vành tai lớn.
Không có đuôi.
Da của loài bò sát nào sau đây được sử dụng làm túi sách, quần áo? *
Thằn lằn bóng
Cá sấu
Tắc kè
Rùa biển
Trong sinh sản của thằn lằn bóng, trứng có vỏ dai có ý nghĩa gì? *
Cung cấp chất dinh dưỡng cho phôi phát triển
Giúp tránh các loài động vật khác ăn mất.
Giúp bảo vệ phôi bên trong không bị ảnh hưởng bởi điều kiện, nguy hiểm bên ngoài.
Dự trữ chất dinh dưỡng, bổ sung cho phôi thai khi cần thiết
Hiện tượng ấp trứng ở chim bồ câu có ý nghĩa gì? *
Làm cho chim non sinh ra to hơn, khỏe mạnh hơn
Giúp trứng có nhiều noãn hoàng hơn
Cung cấp nguồn nhiệt ổn định, cho tỉ lệ con non nở cao hơn
Lấy nguồn nhiệt từ môi trường ngoài, cho tỉ lệ con nở cao hơn.
Tùy chọn 6
Lông ống ở chim bồ câu có vai trò gì? *
Giữ nhiệt, bảo vệ cho cơ thể
Làm cho cánh chim khi dang ra có diện tích rộng.
Làm cho cơ thể chim nhẹ.
Làm cho đầu chim nhẹ.
Hình dạng thân của chim bồ câu hình thoi có ý nghĩa như thế nào? *
Giúp tăng khả năng trao đổi khí của cơ thể khi bay.
Giúp giảm cho chim bay cao hơn
Giúp tạo sự cân bằng khi bay.
Giúp giảm sức cản của không khí khi bay.
Lông của động vật nào dưới đây thường được dùng để làm chăn, đệm? *
Vịt.
Diều hâu.
Đại bàng.
Cốc đế.
Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về sinh sản ở chim bồ câu? *
Trứng có màng dai bao bọc bên ngoài, mỗi lứa đẻ 3 – 5 quả trứng
Thụ tinh ngoài, đẻ rất nhiều trứng
Thụ tinh trong, mỗi lứa đẻ 2 trứng, chim trống và chim mái thay nhau ấp trứng.
Mỗi lứa đẻ 5 -10 quả trứng, trứng chim bồ câu có màng dai bao bọc bên ngoài.
Đặc điểm nào có ở các đại diện của bộ Cá sấu?
Có mai và yếm.
Hàm rất dài, có nhiều răng lớn mọc trong lỗ chân răng.
Da ẩm ướt và đẻ con.
Da ẩm ướt, có vảy sừng bao bọc.
Vì sao ếch hay sống ở gần bờ nước và hoạt động về đêm? *
Vì dễ dàng ẩn nấp, giúp ếch trốn chạy kẻ thù nhanh
Vì trong nước có nguồn thức ăn đa dạng, phong phú
Vì để ếch dễ dàng bắt mồi hơn
Vì ếch hô hấp qua da nên cần phải sống nơi ẩm ướt để dễ dàng khuếch tán không khí qua da.
Cơ thể ếch có những đặc điểm gì để thích nghi với đời sống ở cạn? *
Mắt và các lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu, các chi có màng bơi căng giữa các ngón
Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ, mũi thông với khoang miệng, chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt.
Các chi sau có màng căng giữa các ngón, đầu dẹp nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về phía trước.
Mắt có mí giữ nước mắt, chi chia đốt linh hoạt có màng bơi, màng nhĩ nằm trong hốc tai.
Ở lớp chim, tập tính nuôi con bằng sữa diều có ý nghĩa gì? *
Cung cấp cho con non nguồn nhiệt ổn định
Cung cấp chất dinh dưỡng và năng lượng cho con non, giúp con phát triển tốt hơn
Thúc đẩy quá trình trao đổi chất, làm cho con non lớn lên nhanh chóng
Làm tăng thời gian trưởng thành của con non
Đặc điểm nào sau đây không có ở lớp Chim? *
Mình có lông vũ bao phủ
Cả 4 chi đều có ngón và vuốt, chia đốt linh hoạt.
Chi trước biến đổi thành cánh
Thụ tinh trong, trứng có vỏ đá vôi bao bọc, được ấp nhờ than nhiệt của chim bố, mẹ
Đặc điểm nào dưới đây “không có” ở thằn lằn bóng đuôi dài? *
Thân ngắn, bàn chân gồm có 4 ngón, các chi có màng bơi.
Da khô, có vảy sừng bao bọc
Màng nhĩ nằm trong hốc tai ở hai bên đầu.
Cổ dài, mắt có mi cử động, có nước mắt.
Tính hằng nhiệt ở chim bồ câu có ưu thế gì hơn so với các loài động vật biến nhiệt? *
Giúp cơ thể chim có ngưỡng nhiệt độ biến đổi đa dạng
Giúp chim săn mồi tích cực hơn
Giúp chim có mức nhiệt cơ thể ổn định, ít phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
Giúp chim đánh bại các kẻ thù khác
Phát biểu nào sau đây “đúng” khi nói về sinh sản của ếch đồng?
Ếch đồng đực có cơ quan giao phối, thụ tinh ngoài.
Ếch đồng đực không có cơ quan giao phối, thụ tinh trong.
Ếch đồng cái đẻ trứng, trứng được thụ tinh ngoài.
Ếch đồng cái đẻ con, ếch đồng đực không có cơ quan giao phối
Nguyên nhân dẫn đến sự diệt vong của khủng long diệt vong là gì? *
Do những loài bò sát mới xuất hiện tiến hóa hơn đã tiêu diệt các loài khủng long
Do động đất núi lửa
Do các loài bò sát cạnh tranh tiêu diệt lẫn nhau
Do khí hậu đột ngột thay đổi, thiên thạch rơi xuống Trái Đất, sự xuất hiện của chim và thú, khan hiếm nguồn thức ăn.