have là "có" ở thì hiện tại đơn và chủ ngữ ngôi thứ nhất số nhiều như I,they,we,...
had là"có" nhưng dùng thì quá khứ đơn dùng cho tất cả các chủ ngữ
has là" động từ biến đổi từ have " dành cho hiện tại đơn với chủ ngữ ngôi thứ ba số ít như he, she, it,...
Theo như tớ biết thì như thế này:
- Have: từ có nghĩa "có", được dùng trong thì hiện tại đơn khi chủ ngữ là ngôi thứ nhất số nhiều.
- Had: từ có nghĩa "có", dùng trong thì quá khứ đơn.
- Has: từ có nghĩa "có", dùng trong thì hiện tại đơn khi chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít.
Have :nghĩa là "có", dùng trong thì hiện tại đơn khi chủ ngữ là ngôi thứ nhất số nhiều.
Has :nghĩa là "có", dùng trong thì hiện tại đơn khi chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít.
Had :nghĩa là "có", dùng trong thì quá khứ đơn.
Have: Có nghĩa là '' có'' , dùng cho ngôi thứ nhất số nhiều, ngôi thứ hai số nhiều, ngôi thứ ba số nhiều trong Thì hiện tại đơn.
Has: Có nghĩa là '' có'' , dùng cho ngôi thứ ba số ít trong Thì hiện tại đơn.
Had: Có nghĩa là '' có'' , dùng cho tất cả các ngôi trong Thì quá khứ đơn.
Chúc bn hok giỏi nha!
Theo như tớ biết thì như thế này:
- Have: từ có nghĩa "có", được dùng trong thì hiện tại đơn khi chủ ngữ là ngôi thứ nhất số nhiều.
- Had: từ có nghĩa "có", dùng trong thì quá khứ đơn.
- Has: từ có nghĩa "có", dùng trong thì hiện tại đơn khi chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít.
@_@
- Have có nghĩa là : có
- Has có nghĩa là : có
- Had có nghĩa là :đã có
Chúng đều được dùng làm trợ động từ hoặc động từ thường
I. Vai trò Động từ thường (Ordinary verb)
- Trong trường hợp này, động từ to-have diễn tả sử phụ thuộc, sở hữu
- Cấu trúc khẳng định (ở thì Hiện tại)
I, You, We, They + Have
He, She, It + Has
Ex: I have a beautiful car. I love it
(Tôi có một chiếc xe hơi rất đẹp. Tôi rất thích nó )
My mother is very rich, she has 3 milion dollars
(Mẹ tôi rất giàu, bà ấy có 3 triệu đô la)
He always has a great time in the library
(Anh ấy luôn có khoảng thời gian tuyệt vời ở thư viện)
We have a shower everyday
(Chúng tôi tắm hàng ngày)
- Cấu trúc phủ định (ở thì Hiện tại)
I, You, We, They + don’t have
He, She, It + doesn’t have
Ex: I don’t have enough money to buy this dress
(Tôi không có đủ tiền mua cái váy đó )
We don’t have any dogs or cats
(Chúng tôi không có con chó hay con mèo nào cả)
He doesn’t have a good car
(Anh ấy không có một cái xe ô tô tốt)
Chú ý: Ngoài sở hữu đồ vật, động từ to-have cũng có thể dùng để sở hữu người
Ex: She has a boyfriend who is so handsome
(Cô ấy có bạn trai rất đẹp trai)
Tom has 4 children, he loves them so much
(Tom có 4 đứa con, anh ấy rất yêu chúng )
- Ở thì quá khứ
Cấu trúc khẳng định: Tất cả các ngôi (I, You, He, She, It, You, We, They) + Had
Cấu trúc phủ định: Tất cả các ngôi (I, You, He, She, It, You, We, They) + didn’t have
Ex: I had a girlfriend in the past
(Trong quá khứ tôi có một người bạn gái)
When he was alive, he had many palaces in three different countries
(Khi còn sống, ông ta có rất nhiều cung điện ở 3 quốc gia khác nhau)
We didn’t have a great birthday party last year
(Chúng tôi đã không có một bữa tiệc sinh tuyệt vời vào năm ngoái)
II. Vai trò Trợ động từ (Auxiliary verb)
- Động từ to-have có thể làm trợ động từ trong các cấu trúc câu ở thì Hiện tại hoàn thành (Present Perfect), Quá khứ hoàn thành (Past Perfect), cấu trúc Have to (phải làm gì đó),…
Ex: I have studied for 3 hours
(Tôi đã ngồi học được 3 tiếng rồi)
Lily has never met her husband since Christmas
(Lily đã không gặp lại chồng kể từ Giáng sinh)
I had done my homework before I went out with friends
(Tôi đã làm hết bài tập trước khi ra ngoài chơi với bạn bè)