Sau nhiều thập kỷ đo lường chính xác, năm 1975 tốc độ ánh sáng trong chân không được định nghĩa lại bằng 299792458 m/s với sai số 4 phần tỷ. Năm 1983, đơn vị đo mét được định nghĩa lại trong hệ SI bằng khoảng cách ánh sáng truyền trong chân không trong thời gian bằng 1/299.792.458 của một giây.
Kilômét trên giờ: 1,08 tỷ
Một foot: 1,0 ns
Khoảng cách: Thời gian
Đơn vị Planck: 1
ht
Sau nhiều thập kỷ đo lường chính xác, năm 1975 tốc độ ánh sáng trong chân không được định nghĩa lại bằng 299792458 m/s với sai số 4 phần tỷ. Năm 1983, đơn vị đo mét được định nghĩa lại trong hệ SI bằng khoảng cách ánh sáng truyền trong chân không trong thời gian bằng 1/299.792.458 của một giây.
Kilômét trên giờ: 1,08 tỷ
Một foot: 1,0 ns
Khoảng cách: Thời gian
Đơn vị Planck: 1
Khoảng hơn 100 000 000 000. Tui ko biết lắm
người thường mà chạy với vận tốc đấy chắc chạy xong còn cái nịt
Sau nhiều thập kỷ đo lường chính xác, năm 1975 tốc độ ánh sáng trong chân không được định nghĩa lại bằng 299792458 m/s với sai số 4 phần tỷ. Năm 1983, đơn vị đo mét được định nghĩa lại trong hệ SI bằng khoảng cách ánh sáng truyền trong chân không trong thời gian bằng 1/299.792.458 của một giây.
Kilômét trên giờ: 1,08 tỷ
Một foot: 1,0 ns
Khoảng cách: Thời gian
Đơn vị Planck: 1
Sau nhiều thập kỷ đo lường chính xác, năm 1975 tốc độ ánh sáng trong chân không được định nghĩa lại bằng 299792458 m/s với sai số 4 phần tỷ. Năm 1983, đơn vị đo mét được định nghĩa lại trong hệ SI bằng khoảng cách ánh sáng truyền trong chân không trong thời gian bằng 1/299.792.458 của một giây.
Kilômét trên giờ: 1,08 tỷ
Một foot: 1,0 ns
Khoảng cách: Thời gian
Đơn vị Planck: 1