Caau7: Đốt cháy hoàn toàn 15,5 gam photpho trong bình chứa khí oxi, tạo thành điphotpho pentaoxit.
a) Tính khối lượng hợp chất tạo thành?
b) Tính thể tích không khí cần dùng cho phản ứng. Biết thể tích không khí gấp 5 lần thể tích khí Oxi.
Câu 8: Đốt 3,36g sắt trong oxi ở nhiệt độ cao ta thu được oxi sắt từ
a) Tính thể tích oxi cần dùng (đktc)
b) Tính khối lượng oxit sắt từ
c) Nếu dùng không khí thì thể tích không khí là bao nhiêu, biết rằng thể tích của oxi chiếm
1/5 thể tích không khí (Các chất khí đều ở điều kiện tiêu chuẩn)?
Câu 9: Đốt cháy 11,2g lưu huỳnh thì cần 8g khí oxi thu được khí SO2 .
a) Chất nào còn dư, Khối lượng chất còn dư là bao nhiêu g?
b) Tính khối lượng sản phẩm tạo thành?
Câu 7.
a. \(n_P=\dfrac{15.5}{31}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH : 4P + 5O2 ----to---> 2P2O5
0,5 0,625 0,25
\(m_{P_2O_5}=0,25.142=35,5\left(g\right)\)
b. \(V_{O_2}=0,625.22,4=14\left(l\right)\\ \Rightarrow V_{kk}=14.5=70\left(l\right)\)
Câu 8 :
a. \(n_{Fe}=\dfrac{3.36}{56}=0,06\left(mol\right)\)
PTHH : 3Fe +2O2 ---to---> Fe3O4
0,06 0,04 0,02
\(V_{O_2}=0,04.22,4=0,896\left(l\right)\)
b. \(m_{Fe_3O_4}=0,02.232=4,64\left(g\right)\)
\(V_{kk}=0,896.5=4,48\left(l\right)\)
Câu 9 :
a. \(n_S=\dfrac{11.2}{32}=0,35\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{8}{32}=0,25\left(mol\right)\)
Ta thấy : 0,35 > 0,25 => S dư , O2 đủ
PTHH : S + O2 ---to---> SO2
0,25 0,25 0,25
\(m_{S\left(dư\right)}=\left(0,35-0,25\right).32=3,2\left(g\right)\)
b. \(m_{SO_2}=0,25.64=16\left(g\right)\)