\(CH\equiv C-CH_2-CH_3+AgNO_3+NH_3\rightarrow CAg\equiv C-CH_2-CH_3\downarrow+NH_4NO_3\)
\(CH\equiv C-CH_2-CH_3+AgNO_3+NH_3\rightarrow CAg\equiv C-CH_2-CH_3\downarrow+NH_4NO_3\)
Axetilen + AgNO3/NH4 viết phương trình phản ứng ở dạng phân tử
Viết phương trình phân tử, phương trình ion đầy đủ và phương trình ion rút gọn cho các phản ứng Sau ( nếu có) : 1) FeSo4 + NaoH
2)Fe2(So4)3 + NaoH
3) (NH4)2SO4 + BaCl2+ HCl 4) AgNo3+ HCl
5) NaF +AgNo3 + Ca(No3)2 6) Na2Co3+Ca(NO3)2 7)Na2Co3+Ca(OH)2+Na2S 8)CuSo4+Na2S
Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau: NH4Cl + AgNO3
Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch: NH3, Na2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4. Viết phương trình hoá học của các phản ứng đã dùng.
Axit fomic tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 tạo ra kết tủa bạc kim loại. Dựa vào cấu tạo phân tử của axit fomic để giải thích, viết phương trình hóa học của phản ứng.
Viết các phương trình hóa học của các phản ứng sau: Tách một phân tử hidro từ phân tử propan.
Cho 40,32 m 3 amoniac (đktc) tác dụng với 147,0 kg axit photphoric tạo thành một loại phân bón amophot có tỉ lệ số mol
n N H 4 H 2 P O 4 : n ( N H 4 ) 2 H P O 4 = 4 : 1
1. Viết phương trình hoá học của phản ứng tạo thành phân bón amophot đó.
2. Tính khối lượng (kg) của amophot thu được.
Lập các phương trình hóa học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn của phản ứng giữa các chất sau đây trong dung dịch:
(1) K3PO4 và Ba(NO3)2
(2) Na3PO4 và CaCl2
(3) Ca(H2PO4)2 và Ca(OH)2 với tỉ lệ mol 1:1
(4) (NH4)3PO4 + Ba(OH)2
Người ta điều chế khí N2 từ phản ứng nhiệt phân muối amoni đicromat theo phương trình (NH4)2Cr2O7 → Cr2O3+ N2+ 4H2O. Biết khi nhiệt phân 32 gam muối thu được 20 gam chất rắn. Hiệu suất của phản ứng này là:
A. 90%
B. 94,5%
C. 91%
D. 80%