Giải thích: Mục II, SGK/78 địa lí 10 cơ bản.
Đáp án: D
Giải thích: Mục II, SGK/78 địa lí 10 cơ bản.
Đáp án: D
Nguyên nhân gây ra sự phân bố các vành đai thực vật và đất theo độ cao là gì?
Biểu hiện của quy luật đai cao là sự thay đổi các thảm thực vật theo:
A. Vĩ độ
B. Độ cao
C. Kinh độ
D. Xích đạo về cực
Dựa vào hình 19.11, ở sườn Tây dãy Cap – ca, vanh đai rừng lá kim và đất pôtdôn núi nằm ở độ cao
A. Từ 0m đến 500m.
B. Từ 500m đến 1200m.
C. Từ 1200m đến 1600m.
D. Từ 1600m đến 2000m.
Trên trái đất các đai áp cao và áp thấp phân bố như sau
A. các đai áp cao nằm ở bán cầu bắc, các đại áp thấp nằm ở bán cầu Nam.
B. các đai áp thấp nằm ở bán cầu bắc, các đại áp cao nằm ở bán cầu Nam.
C. các đại áp cao và áp thấp nằm xen kẽ và đối xứng qua Đại áp thấp xích đạo.
D. các đại áp cao và áp thấp nằm xen kẽ và đối xứng qua đường xích đạo.
Dựa vào hình 7.3 và hình 10 trong SGK, ở bờ Tây Thái Bình Dương, vanh đai động đất và núi lửa hình thanh do sự tiếp xúc của các địa mảng
A. Mảng Âu – Á, mảng Thái Bình Dương, mảng Philippin ,mảng Ấn Độ - Australia.
B. Mảng Phi, mảng Âu – Á, mảng Thái Bình Dương, mảng Philippin.
C. Mảng Âu – Á ,mảng Thái Bình Dương, mảng Phi, mảng Ấn Độ - Australia.
D. Mảng Âu – Á, mảng Thái Bình Dương, mảng Nazca, mảng Ấn Độ - Australia.
Trên thực tế, các đai khí áp phân bố không liên tục mà bị chia cắt thành các đai khí áp riêng biệt do nguyên nhân nào sau đây
A. Tác động của lực côriôlit
B. Sự phân hóa địa hình trên Trái Đất
C. Góc nhập xạ thay đổi theo vĩ độ
D. Sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại dương
Nhận xét về sự phân bố các vành đai núi lửa, động đất và các vùng núi trẻ
Nhiệt độ giảm và lương mưa thay đổi theo độ cao đã tạo nên các vành đai thực vật nào ở núi An-pơ?
Nguyên nhân nào dẫn tới sự phân bố của các kiểu thảm thực vật và đất theo vĩ độ?
Sự phân bố các đới khí hậu, các nhóm đất trên Trái Đất biểu hiện của quy luật:
A. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh
B. Quy luật phi địa đới
C. Quy luật nhịp điệu
D. Quy luật địa đới