Giải:
Gọi số cần tìm là ab.
Những số lẻ mà hiệu giữa hai chữ số của nó bằng 3 là: 25; 41; 47; 63; 69; 85.
Ta có bảng sau:
ab | ab + 3 | Kết luận |
25 | 28 | loại |
41 | 44 | chọn |
47 | 50 | loại |
63 | 66 | chọn |
69 | 72 | loại |
85 | 88 | chọn |
Vậy số cần tìm là 41; 63 và 85.
Giải:
Gọi số cần tìm là ab.
Những số lẻ mà hiệu giữa hai chữ số của nó bằng 3 là: 25; 41; 47; 63; 69; 85.
Ta có bảng sau:
ab | ab + 3 | Kết luận |
25 | 28 | loại |
41 | 44 | chọn |
47 | 50 | loại |
63 | 66 | chọn |
69 | 72 | loại |
85 | 88 | chọn |
Vậy số cần tìm là 41; 63 và 85.
Biết rằng hiệu giữa chữ số hàng chục và hàng đơn vị của một số lẻ có hai chữ số bằng 3. Nếu thêm vào số đó 3 đơn vị ta được số có hai chữ số giống nhau. Tìm số đó.
Biết rằng hiệu giữa chữ số hàng chục và hàng đơn vị của một số lẻ có hai chữ số bằng 3. Nếu thêm vào số đó 3 đơn vị ta được số có hai chữ số giống nhau. Tìm số đó.
Biết rằng hiệu giữa chữ số hàng chục và hàng đơn vị của một số lẻ có hai chữ số bằng 3. Nếu thêm vào số đó 3 đơn vị ta được số có hai chữ số giống nhau. Tìm số đó.
Biết rằng hiệu giữa chữ số hàng chục và hàng đơn vị của một số lẻ có hai chữ số bằng 3. Nếu thêm vào số đó 3 đơn vị ta được số có hai chữ số giống nhau. Tìm số đó.
Biết rằng hiệu giữa chữ số hàng chục và hàng đơn vị cuả một số lẻ có hai chữ số bằng 3. Nếu thêm vào số đó 3 đơn vị ta được số có hai chữ số giống nhau. Tìm số đó
Biết rằng hiệu giữa chữ số hàng chục và hàng đơn vị của một số lẻ có hai chữ số bằng 3. Nếu thêm vào số đó 3 đơn vị ta được số có hai chữ số giống nhau. Tìm số đó.
biết rằng hiệu giữ chữ số hàng chục và hàng đơn vị của 1 số lẻ có 2 chữ số bằng 3 .Nếu thêm vào số đó 3 đơn vị ta được số có 2 chữ số giống nhau.Tìm số đó
B1; Tìm số có 3 chữ số , biết rằng chữ số hàng chục chia cho chữ số hàng đơn vị được 2 dư 2, còn chữ số hàng trăm bằng hiệu hai chữ số kia.
B2; Tìm số một số có 2 chữ số biết rằng nếu viết thêm chữ số 0 vào giữa chữ số hàng chục và hàng đơn vị ta được một số gấp 7 lần số đó.
Bài 1 : Tìm một số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng nếu viết chữ số 0 xen giữa chữ số hàng chục và hàng đơn vị của số đó ta được số lớn gấp 10 lần số đã cho, nếu viết thêm chữ số 1 vào bên trái số vừa nhận được thì số đó lại tăng lên 3 lần.
Bài 2 : Khi xóa bỏ chữ số 5 ở hàng đơn vị của một số tự nhiên ta được số mới kém số ban đầu 320 đơn vị. Tìm số đã cho.
Bài 3 : Tìm số có bốn chữ số biết rằng nếu xóa bỏ hai chữ số 1 ở hàng chục và chữ số 8 ở hàng đơn vị của số đó ta được số mới kém số ban đầu 2889 đơn vị.
Bài 4 : Tìm một số có ba chữ số biết rằng nếu xóa đi chữ số 0 ở tận cùng bên phải số đó ta được số mới ( có hai chữ số ). Tổng hai số đó là 990.
Bài 5 : Cho một số có ba chữ số, chữ số hàng đơn vị là 3. Nếu xóa chữ số 3 đó ta được số mới kém số phải tìm là 408 đơn vị. Tìm số có ba chữ số ban đầu.
Bài 6 : Tổng hai số là 623. Số lớn có hàng đơn vị là 7. Nếu xóa chữ số 7 của số lớn ta được số bé. Tìm hai số đó.