3. Phân tích được mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của các bào quan trong tế bào ( Ti thể, lục lạp, lưới nội chất, bộ máy gongi…).
Khi nói đến cấu tạo, chức năng của các bào quan trong tế bào, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Grana là cấu trúc có trong bào quan lục lạp.
II. Lưới nội chất trơn có nhiệm vụ chuyển hoá đường và phân huỷ chất độc hại đối với cơ thể.
III. Lưới nội chất hạt là trên của màng lưới nội chấ nhô lên tạo hạt.
IV. Bạch cầu là loại tế bào có lưới nội chất hạt rất ít.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Phân tích mối quan hệ phù hợp giữa cấu tạo chức năng của: thành tế bào thực vật, màng sinh chất, ti thể, lục lạp, lưới nội chất, bộ máy golgi
Khi nói đến cấu trúc tế bào nhân thực, trong tế bào có bao nhiêu bào quan có 1 lớp màng bao bọc?
I. Không bào. II. Ribôxôm III. Lizôxôm. IV. Bộ máy gongi
V. Ti thể VI. Lục lạp. VII. Lưới nội chất.
A. 5.
B. 6.
C. 3.
D. 4.
Câu 1 : Lục lạp chỉ tồn tại ở tế bào nào ?
A. Tế bào vi khuẩn
B. Tế bào động vật
C. Tế bào thực vật
D. Tế bảo nấm
Câu 2 : Bào quan được hình thành do quá trình nội cộng sinh ?
A. Mạng lưới nội chất
B. Ti thể
C. Trung thể
D. Không bào
Bào quan cơ thể có những chức năng nào sau đây?
1.Hô hấp chuyển hóa năng lượng thành ATP cung cấp cho tế bào hoạt động
2.Tổng hợp các chất để cấu tạo nên tế bào và cơ thể
3.Hô hấp tạo ra nhiều sản phẩm trung gian cung cấp cho quá trình tổng hợp các chất
4.Có chứa riboxom và ADN mạch vòng
5,Có chứa Lizoxom và ADN mạch vòng
Số đáp án đúng
A.1
B.3
C.5
D.2
Khi nói đến cấu tạo, chức năng của các bào quan trong tế bào, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong tế bào, bào quan có không có vật chất di truyền là lục lạp.
II. Ti thể là bào quan giữ chức năng cung cấp nguồn năng lượng chủ yếu của tế bào.
III. Trung thể là bào quan chỉ có ở tế bào động vật không có ở tế bào thực vật.
IV. Grana là cấu trúc có trong bào quan ti thể.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
A. Dựa vào hình dạng thành tế bào người ta chia ra làm 2 loại vi khuẩn Gram âm và Gram dương.
B. Trong tế bào nhân sơ không có các bào quan như bộ máy Gôngi, lưới nội chất, ribôxôm.
C. Thành tế bào bao bọc ngoài màng sinh chất, cấu tạo tử peptiđôglican.
D. Tế bào chất, nơi thực hiện các phản ứng chuyển hóa và chứa vật chất di truyền.
ATP được coi là “đồng tiền năng lượng của tế bào” vì
(1) ATP là một hợp chất cao năng
(2) ATP dễ dàng truyền năng lượng cho các hợp chất khác thông qua việc chuyển nhóm photphat cuối cùng cho các chất đó để tạo thành ADP
(3) ATP được sử dụng trong mọi hoạt động sống cần tiêu tốn năng lượng của tế bào
(4) Mọi chất hữu cơ trải qua quá trình oxi hóa trong tế bào đều sinh ra ATP.
Những giải thích đúng trong các giải thích trên là
A. (1), (2), (3)
B. (3), (4)
C. (2), (3), (4)
D. (1), (2), (3), (4)