Đáp án A.
Giải thích: Bạn hàng của Nhật Bản có cả nước đang phát triển và phát triển. Nước phát triển là Hoa Kì và EU.
Đáp án A.
Giải thích: Bạn hàng của Nhật Bản có cả nước đang phát triển và phát triển. Nước phát triển là Hoa Kì và EU.
Hiện nay nền kinh tế EU hơn Hoa Kì và Nhật Bản ở những yếu tố nào (năm 2004)?
Dựa vào bảng 7.1, so sánh vị thế kinh tế của EU với Hoa Kì và Nhật Bản.
1.sản lượng CN Nhật Bản đứng 2/TG, sau Hoa Kì, trong đó ngành đóng góp nhiều nhất là:
A. CN chế tạo
B. SX điện tử
C. Xây dựng và công trình công cộng
D. Dệt
2/ HIỆN nay, Nhật Bản đứng thứ 3 trên thế giới về GDP sau Hoa Kì và
A. Ấn Độ
B. Liên bang Nga
C. Trung Quốc
D. Anh
3/ Hiện nay, về KT tài chính, Nhật Bản...
A. 1/TG
B. 2/TG sau Hoa Kì
C. 3/TG sau Hoa Kì, Đức
D. 2/TG sau EU
4. Do là một quốc gia quần đảo, hơn nữa KT PT , khoa học kỹ thuật hiện đại nên ngành GTVT biển của Nhật Bản hết sức PT, hiện đứng thứ
A. 1/TG
B. 3/TG
C.2/TG
D. 4/TG
5. ý nào sau đây sai về KT nông nghiệp của Nhật
A. Nông nghiệp có vai trò thứ yếu trong nền KT Nhật Bản
B. Diện tích đất nông nghiệp rộng nhưng kém phì nhiêu
C. nền nông nghiệp PT theo hướng thâm canh
D. Tỉ trọng của nông nghiệp trong GDP chỉ khoảng 1%
6. Để rút ngắn khoảng cách với các nước PT đồng thời tiết kiệm được thời gian và chi phí, Nhật Bản đã thực hiện chính sách
A. Tận dụng triệt để nguồn đầu tư của nước ngoài, đặc biệt là Hoa Kì
B.Đẩy mạnh đầu tư vào các nước khác để tận dụng nguồn tài nguyên và nhân công giá rẻ
C. Đầu tư nhiều hơn nữa cho GD và ĐT nguồn LĐ có chất lượng cao
D. Tích cực NK công nghệ và kĩ thuật của nước ngoài
7.Câu nhận xét nào là đúng nhất về về ngoại thương của Nhật bản trong những trong năm gần đây?
A. Ngoại thương ngày càng PT
B.Ngoại thương có mức tăng trưởng không cao
C.Thương mại ngày càng tăng nhanh
D.Luôn là nước xuất siêu với giá trị XNK ngày càng tăng
8. Nông nghiệp đóng vai trò chính trong hoạt động kinh tế là đặc điểm của vùng
A. Hôn-su
B. Kiu-xiu
C. Xi-cô-cư
D. Hô-cai-đô
9.Hiện nay về kinh tế khoa học, kỹ thuật và tài chính Nhật được xếp thứ mấy sau các nước là
A .Hoa Kỳ
B .Hoa Kỳ - Trung Quốc
C.Trung Quốc
D. Hoa Kỳ - LB Nga
10.Nông nghiệp giữ vai trò thứ yếu trong nền kinh tế của Nhật Bản là
A.Thiếu lao động có chuyên môn trong nông nhiệp
B.Diện tích đất nông nghiệp ít
C Không được chú trọng phát triển của nhà nước
D.Chịu tác động của thiên tai
Ngành công nghiệp nào của CHLB Đức đứng sau Hoa Kì và Nhật bản hiện nay?
A. Chế biến thực phẩm.
B. Hóa chất.
C. Công nghệ bảo vệ môi trường.
D. Sản xuất ô tô.
Cho bảng số liệu:
MỘT SỐ CHỈ SỐ CƠ BẢN CỦA CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ
HÀNG ĐẦU THẾ GIỚI
Để thể hiện số dân của EU, Hoa Kì và Nhật Bản năm 2005, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Biểu đồ tròn
B. Biểu đồ cột
C. Biểu đồ đường
D. Biểu đồ miền
Công nghiệp vùng Đông Bắc Hoa Kì phát triển mạnh chủ yếu là dựa vào:
A. Mật độ dân cư đông.
B. Giàu khoáng sản, quặng sắt, than đá,…
C. Thị trường tiêu thụ nhiều.
D. Gần các hải cảng.
Dựa vào bảng số liệu một số chỉ số cơ bản của các trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới (câu 6), trả lời câu hỏi : Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ trọng xuất khẩu so với thế giới của EU, Hoa Kì và Nhật Bản năm 2014 là
A. Biểu đồ đường
B. Biểu đồ tròn
C. Biểu đồ cột
D. Biểu đồ miền
Cho bảng số liệu:
MỘT SỐ CHỈ SỐ CƠ BẢN CỦA CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ HÀNG ĐẦU THẾ GIỚI
Để thể hiện tỉ trọng xuất khẩu của thế giới của EU, Hoa Kì và Nhật Bản năm 2004, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Biểu đồ cột.
B. Biểu đồ đường.
C. Biểu đồ tròn.
D. Biểu đồ miền.
Các ngành công nghiệp chủ yếu hiện nay ở vùng phía Nam và ven Thái Bình Dương của Hoa Kì là:
A. Luyện kim, chế tạo ô tô, đóng tàu, hóa chất, dệt.
B. Cơ khí, hóa dầu, điện tử, viễn thông, hàng không – vũ trụ.
C. Luyện kim, cơ khí, chế tạo ô tô, hóa chất, điện tử, viễn thông
D. Hàng không – vũ trụ, điện tử, viễn thông, hóa chất, chế tạo ô tô