Bài 8: Ở ruồi giấm, gene A quy định thân xám, gene b quy định thân đen. Cho hai cá thể thân xám, cánh dài (dị hợp 2 cặp gene) giao phối với nhau, đời F1 thu được 4 loại KG và 3 loại KH phân ly theo tỉ lệ 1 xám, cụt : 2 xám, dài : 1 đen, dài
a) Biện luận và viết SĐL
b) Chọn ngẫu nhiên 1 cặp ruồi F1 cho giao phối với nhau, F2 phân ly theo tỉ lệ KH 1:1:1:1. Cho biết KG của cặp ruồi giấm F1 này
a)
-Xét tính trạng màu thân:
\(\dfrac{xám}{đen}=\dfrac{1+2}{1}=\dfrac{3}{1}\)
=>Xám trội hoàn toàn so với đen
Quy ước: A -thân xám; a- thân đen
-Xét tính trạng độ dài cánh:
\(\dfrac{dài}{cụt}=\dfrac{1+2}{1}=\dfrac{3}{1}\)
=> Dài trội hoàn toàn so với cụt
Quy ước: B- cánh dài; b- cánh cụt
TLKH:
1 Xám, cụt : 2 Xám, dài : 1 Đen, dài
(3 Xám :1 Đen) (3 Dài: 1 Cụt)= 9 Xám, dài: 3 Xám, cụt: 3 Đen, dài: 1 Đen, cụt
Do tích chung lớn hơn tỉ lệ đề bài 9:3:3:1> 1:2:1=> Các tính trạng di truyền theo quy luật di truyền liên kết
Để đời con F1 không xuất hiện kiểu hình thân đen cánh cụt \(\dfrac{ab}{ab}\)=> P thân xám, cánh dài phải có KG: \(\dfrac{Ab}{aB}\)x\(\dfrac{Ab}{aB}\)
Lập SĐL:
P: Thân xám, cánh dài x Thân xám, cánh dài\(\dfrac{Ab}{aB}\)x\(\dfrac{Ab}{aB}\)G: \(\dfrac{Ab}{ }\), \(\dfrac{aB}{ }\) \(\dfrac{Ab}{ }\), \(\dfrac{aB}{ }\)F1: KG-\(1\dfrac{Ab}{Ab}:2\dfrac{Ab}{aB}:1\dfrac{aB}{aB}\)KH- 1 Thân xám, cánh cụt: 2 Thân xám, cánh dài: 1 Thân đen, cánh dài
b) Để F2 phân ly theo tỉ lệ KH 1:1:1:1 thì phép lai phải thoả mãn \(\dfrac{Ab}{ab}\)x \(\dfrac{aB}{ab}\)